#English (Angla) => Tiếng Việt (Vjetnama)
English (Angla) | Tiếng Việt (Vjetnama) |
---|---|
Enrique Ellemberg | Trần Ngọc Quân ([email protected]) |
kio_ang.htm | kio_ang.htm |
kiel_ang.htm | kiel_ang.htm |
en | vi |
a boy | đứa bé trai |
flowers | những bông hoa |
bread | bánh mì |
fathers | những ông bố |
Your sons are our friends. | Các con của bạn là bạn của chúng tôi. |
Warm milk is good. | Sữa ấm thì tốt. |
The boys are big. | Những đứa bé trai lớn. |
The bread is dry. | Bánh mì thì khô. |
A flower is beautiful. | Hoa thì đẹp. |
The father is good. | Người cha thì tốt. |
4. The new teachers will be good. | 4. Các giáo viên mới sẽ tốt. |
Words | Các từ |
'Auditive understanding, exercise 1' | 'Nghe hiểu, bài tập 1' |
The Esperanto Alphabet | Bảng chữ cái Quốc Tế Ngữ |
'Click on the letters to hear the name and the sound of each one, repeating the pronunciation aloud.' | 'Bấm vào các chữ để nghe tên và âm của nó, hãy nhắc lại âm thanh phát ra.' |
'You will hear a word. Listen carefully, then click the button for the word you think you heard. If your answer is correct, the button will disappear from the panel; otherwise, you will hear the word again during the exercise. You must get at least 70% correct.' | 'Bạn sẽ nghe một từ. Hãy nghe cẩn thận, sau đó bấm vào nút có từ mà bạn nghĩ là bạn đã nghe thấy. Nếu câu trả lời của bạn chính xác, nút bấm sẽ biến mất khỏi bảng điều khiển; nếu không, bạn sẽ nghe lại âm đó trong suốt phần bài tập. Bạn phải đạt được độ chính xác ít nhất 70%.' |
Syllables | Các âm tiết |
'Syllables are formed by ONE vowel ( A E I O U ) and one or more consonants, or by a single vowel. If a vowel appears next to another, they belong to different syllables.' | 'Các âm tiết được cấu tạo bởi MỘT nguyên âm ( A E I O U ) và một hay nhiều phụ âm, hay chỉ bằng nguyên âm đơn. Nếu một nguyên âm xuất hiện ngay tiếp theo một cái khác, chúng thuộc về một âm tiết khác.' |
'In Esperanto words are written exactly the way they are pronounced, and they are pronounced exactly as they are written. The stressed syllable is always the one before the last. Click the buttons to hear the pronunciation, and repeat it aloud.' | 'Trong Quốc tế ngữ các từ được viết chính xác như cách chúng được phát âm, và chúng được phát âm chính xác như cách chúng được viết ra. Âm tiết được nhấn mạnh luôn là âm tiết trước âm tiết cuối cùng. Bấm chuột vào các nút bấm để nghe phát âm, và nhắc lại nó.' |
Personal Pronouns | Đại Từ Nhân Xưng |
I | Tôi |
you (singular) | bạn (số ít) |
he | anh ấy |
she | cô ấy |
it | nó |
we | chúng tôi |
you (plural) | các bạn |
they | 'họ (số nhiều cho 'ŝi', 'li' và 'ĝi')' |
'One, they, people (Indefinite personal pronoun, meaning 'people, some people, somebody unknown', used when you don't want to or cannot say who was involved.' | 'Một ai đó, họ, người (đại từ chỉ người không rõ ràng, có nghĩa là ' người, một vài người, một người nào đó không rõ ràng', sử dụng khi bạn không muốn hay không thể nói được ai được chỉ ra.' |
(self) Third person reflexive pronoun (both singular and plural). Refers back to the SUBJECT of the sentence. 'Si' cannot be the subject or a part of the subject. | (self) đại từ phả thân chỉ người (cả số ít và số nhiều). Qui trở lại cho CHỦ NGỮ của câu. 'Si' không thể là chủ ngữ hay là một bộ phận của chủ ngữ. |
Plural | Dạng số nhiều |
Singular | Dạng số ít |
Special | Dạng đặc biệt |
Verbs | Động từ |
'Every infinitive ends in -i: esti (to be). Every past tense verb ends in -is: mi estis = I was. Every present tense verb ends in -as: mi estas = I am. Every future tense verb ends in -os: mi estos = I will be. Other verb tenses will be introduced in later lessons.' | 'Mọi câu ở dạng vô định động từ đều kết thúc bằng -i: esti (thì, là). Mọi câu quá khứ động từ kết thúc bằng -is: mi estis=Tôi (đã) (thì)là. Mọi câu ở thời hiện tại động từ kết thúc bằng -as: mi estas=Tôi (thì)là. Mọi câu ở thì tương lai động từ kết thúc bằng -os: mi estos=Tôi sẽ (thì)là. Các thì khác của động từ sẽ giới thiệu trong các bài sau.' |
Nouns | Danh từ |
Adjectives | Tính từ |
Every noun ends with the letter 'o': | Mọi danh từ đều kết thúc bằng chữ cái 'o': |
friend | bạn bè |
brother | 'anh, em trai' |
coffee | cà phê |
Every adjective ends with the letter 'a': | Mọi tính từ đều kết thúc bằng chữ cái 'a': |
beautiful | đẹp |
healthy | khỏe mạnh |
'warm, hot' | 'ấm, nóng' |
I am | Tôi (thì)là |
He was | Anh ấy (đã) (thì)là |
She is | Cô ấy (thì)là |
It will be | Nó sẽ (thì)là |
We are | Chúng tôi (thì)là |
You were | Bạn (thì)là |
They are | Họ (thì)là |
'They, someone will be (indefinite)' | 'Họ,người nào đó sẽ (thì)là (bất định)' |
Vocabulary | Từ vựng |
friend | bạn bè |
son | con trai |
brother | 'anh, em trai' |
man | đàn ông |
boy | đứa bé trai |
flower | bông hoa |
father | 'cha, bố' |
teacher | giáo viên |
coffee | cà phê |
cake | bánh |
milk | sữa |
bread | bánh mì |
sugar | đường |
tea | chè |
'biscuit, cracker' | 'bánh bích qui, kẹo giòn' |
beautiful | đẹp |
'big, great' | 'to lớn, vĩ đại' |
new | mới |
good | tốt |
dry | khô ráo |
white | màu trắng |
'warm, hot' | 'ấm, nóng' |
healthy | khỏe mạnh |
Plural | Số nhiều |
The plural is formed by adding the letter 'j' to the end of nouns and adjectives: | Số nhiều được tạo thành bằng cách thêm 'j' vào cuối các danh từ và tính từ: |
'The indefinite article doesn't exist in Esperanto. There is only the definite article 'la', equivalent to English 'the'.' | 'Mạo từ bất định không tồn tại trong Quốc tế ngữ. Chỉ có mạo từ bất định 'la', tương đương với tiếng Anh là 'the'.' |
Article | Mạo từ |
friend | bạn bè |
father | ông bố |
flower | bông hoa |
beautiful | đẹp |
healthy | khỏe mạnh |
beautiful flower | bông hoa đẹp |
healthy father | người ông bố mạnh mẽ |
good friend | bạn tốt |
friends | những người bạn |
fathers | những ông bố |
flowers | những bông hoa |
beautiful | đẹp (dùng với số nhiều) |
healthy | khỏe mạnh (dùng với số nhiều) |
beautiful flowers | những bông hoa đẹp |
healthy fathers | những người cha mạnh mẽ |
good friends | những người bạn tốt |
the boy | cậu bé trai |
the flowers | những bông hoa |
the bread | cái bánh mì |
the fathers | những ông bố |
Possessive Pronouns | Đại từ Sở hữu |
Possessive adjectives and pronouns are formed by adding the adjective ending 'a' to the personal pronouns: | Tính từ và đại từ sở hữu được tạo nên bằng cách thêm phần đuôi 'a' vào đại từ chỉ người: |
Possessive adjectives also receive the ending 'j' when they modify a plural noun. | Tính từ sở hữu cũng tiếp nhận phần đuôi 'j' khi chúng biến đổi thành một danh từ số nhiều. |
Note: | Chú ý: |
Sentences | Các câu |
'my, mine' | 'của tôi, cái của tôi' |
'your, yours' | 'của bạn, cái của bạn' |
'her, hers' | 'của cô ấy, cái của cô ấy' |
'their, theirs' | 'của họ, cái của họ' |
his | 'của anh ấy, cái của anh ấy' |
its | 'của nó, cái của nó' |
'our, ours' | 'của chúng tôi, cái của chúng tôi' |
my friend | bạn của tôi |
my friends | các bạn của tôi |
our flower | bông hoa của chúng tôi |
our flowers | những bông hoa của chúng tôi |
'You are going to hear a word and you should write it in the available space. If your answer is correct, the word will appear on the panel; otherwise, the word would be repeated later. You must get at least 70% correct.' | 'Bạn đang chuẩn bị nghe một từ và bạn có thể viết nó ra trong không gian có thể. Nếu câu trả lời của bạn chính xác, từ sẽ xuất hiện trong bảng điều khiển; nếu không, từ sẽ lặp lại sau này. Bạn phải đạt được độ chính xác ít nhất là 70%.' |
'Auditive understanding, exercise 2' | 'Nghe hiểu, bài tập 2' |
Find the correct translation for the word at the top of the frame. You must get at least 70% correct. | Tìm bản dịch chính xác cho từ ở phía trên của khung. Bạn phải đạt độ chính xác ít nhất là 70%. |
Translate to Esperanto | Dịch sang Quốc Tế Ngữ |
' 1. The tea is warm.' | 1. Nước chè thì ấm. |
' 2. The teacher is a father.' | 2. Giáo viên là một người cha. |
' 3. Your father is good.' | 3. Bố bạn (thì) tốt. |
' 4. The new teachers will be big.' | ' 4. Người giáo viên mới sẽ trở nên quan trọng.' |
' 5. My brother will be a teacher.' | 5. Anh trai tôi sẽ trở thành giáo viên. |
' 6. Your sons will be friends.' | 6. Những đứa con của bạn sẽ trở thành những người bạn của bạn. |
' 7. The cakes were good.' | 7. Những chiếc bánh thì (đã) tốt. |
' 8. The bread is dry.' | 8. Bánh mì (thì) khô. |
' 9. The new boy was my friend.' | 9. Cậu bé mới (đã) là bạn của tôi. |
10. The boys will be great friends. | 10. Những cậu bé trai sẽ trở thành những người bạn vĩ đại. |
3. The teacher met the new friends. | 3. Giáo viên (đã) gặp những người bạn mới. |
I wash the new cup. | Tôi rửa chiếc cốc mới. |
I wash the new cups. | Tôi rửa những chiếc cốc mới. |
I won't wash the new cup. | Tôi sẽ không rửa chiếc cốc mới. |
'In the first lesson we saw that in Esperanto adjectives agree in number (singular or plural) with the nouns they describe; when a noun refers to one thing, its adjectives stay singular and when the noun refers to more than one, its adjectives are made plural.' | 'Trong bài học đầu tiên chúng ta thấy rằng tính từ Quốc tế ngữ sử dụng số lượng (số nhiều hay số ít) với các danh từ mà nó mô tả; khi một danh từ qui là một thứ, tính từ của nó ở dạng số it và khi danh từ qui cho nhiều hơn một, tính từ của nó mang dạng số nhiều.' |
'Most nouns do not indicate gender, but a small number referring to people do. For such words, the '-o' ending refers to males and '-ino' refers to females.' | 'Hầu hết các danh từ không biểu hiện giới tính, nhưng một số nhỏ chỉ người lại có. Với những từ như thế, nếu kết thúc bằng '-o' được qui cho giống đực và '-ino' được qui cho giống cái.' |
woman | phụ nữ |
(female) friend | bạn gái |
daughter | con gái |
mother | mẹ |
The big women | Người đàn bà vĩ đại |
The beautiful (female) friend | Người bạn gái xinh đẹp |
Suffix -ino | Hậu tố -ino |
man | đàn ông |
friend | bạn bè |
son | con trai |
father | 'bố, cha' |
The good mother | Người mẹ tốt |
'Another very useful ending allows us to identify the direct object of a sentence. It is the accusative ending 'n', placed at the end of nouns, adjectives, and pronouns. (Note: The direct object is what the verb acts upon. It receives the action of the verb. E.g., in 'I see you', 'you' is the direct object).' | 'Phần đuôi rất hữu dụng khác cho phép chúng ta định rõ hướng chủ thể của câu. Nó là sự đổi cách phần đuôi 'n', có vị trí tại cuối của các danh từ, tính từ, và đại từ. (Chú ý: hướng của chủ thể của câu là cái mà động từ tác động tới. Nó tiếp nhận hành động của động từ. Ví dụ: 'Tôi nhìn bạn', thì 'bạn' là hướng chủ thể).' |
I add sugar to the warm coffee. | Tôi thêm đường vào cà phê ấm. |
I add sugar to the warm coffees. | Tôi thêm đường vào (các) cà phê ấm. |
Note that the accusative 'n' is always at the end of the word (after the plural 'j'). The direct object may go anywhere in the sentence without changing its meaning. The following three sentences have the same meaning: | Chú ý rằng việc đổi cách 'n' luôn luôn tại cuối của một từ (sau 'j' dạng số nhiều). Hướng đối tượng có thể tại bất kỳ đâu trong câu mà không thay đổi nghĩa của nó. Ba câu sau đây có cùng một nghĩa: |
The different word order may be used for emphasis. We will see this in a later lesson. | Sự khác biệt về vị trí từ có thể sử dụng cho việc nhấn mạnh. Chúng ta sẽ thấy điều đó trong phần cuối bài học. |
The accusative is not used after the verb 'esti'. 'Esti' is a so-called linking verb which implies that the subject and the object are equivalent. | Sự đổi cách thì không được sử dụng sau động từ 'esti'. 'Esti' được gọi là động từ liên kết cái mà được hiểu ngầm rằng chủ đề hay chủ thể là tương đương. |
Note: | Chú ý: |
Note: | Chú ý: |
Accusative (-n) | Sự đổi cách(-n) |
The Prefix 'mal' allows us to create words with the opposite meaning of the original word. | Tiền tố 'mal' cho phép chúng ta tạo ra các từ có nghĩa đối lập với từ nguyên gốc. |
friend | bạn bè |
beautiful | xinh đẹp |
new | mới |
'To make a negative sentence it is enough to put the word 'ne' (no, not) before the verb.' | Để tạo các câu phủ định nó chỉ cần đặt từ 'ne' (không...) trước động từ. |
I will not add sugar to the warm coffee. | Tôi sẽ không thêm đường vào cà phê nóng. |
He is not my brother. | Anh ấy không phải là anh trai tôi. |
She isn't my mother. | Bà ấy không phải là mẹ tôi. |
The cakes weren't hot. | Những cái bánh này không nóng. |
Negation | Phủ định |
Prefix 'mal' | Tiền tố 'mal' |
enemy | quân địch |
ugly | xấu xí |
old | cũ |
young | trẻ |
old | già |
'miserly, avaricious' | 'keo kiệt, tham lam' |
generous | 'rộng rãi, hào phóng' |
water | nước |
to love | yêu |
love | tình yêu |
bird | con chim |
store | nhà kho |
'to do, to make' | làm |
to forget | quên |
to have | có |
insect | 'sâu bọ, côn trùng' |
'to catch, capture' | 'bắt, chộp lấy' |
to wash | 'giặt, rửa' |
lemonade | nước chanh |
paper | 'giấy, báo' |
to request | 'yêu cầu, thỉnh cầu' |
'feather, pen' | 'lông, bút lông' |
'to carry, to wear' | 'mang, mặc' |
'clean, pure' | sạch sẽ |
'to meet, encounter' | gặp gỡ |
to write | viết |
to add sugar | thêm đường vào |
cup | chiếc cốc |
to drink | uống |
to find | tìm |
to sell | bán |
to see | xem |
Vocabulary | Từ vựng |
Auditive understanding exercise | Bài tập nghe hiểu |
'You are going to hear a word or a sentence and you should write it in the available space. If your answer is correct, the word will appear on the screen; otherwise, the word would be repeated later. You must get at least 70% correct.' | 'Bạn chuẩn bị nghe một từ hay một câu và bạn có thể viết chúng ra. Nếu câu trả lời là đúng, từ sẽ xuất hiện trên màn hình; nếu không, từ sẽ lặp lại sau này. Bạn phải đạt độ chính xác ít nhất là 70%.' |
Find the correct translation for the word at the top of the frame. You must get at least 70% correct. | Tìm bản dịch chính xác cho những từ ở khung phía trên. Bạn phải đạt độ chính xác ít nhất là 70%. |
Click on the words that should receive the accusative ending (-n). The sentences are written in subject-verb-object sequence. Click the side button when complete. You must get at least 70% corre t. | Bấm vào các từ có thể nhận sự đổi cách (-n). Các câu được viết ra dạng chủ_ngữ-động_từ-vị_ngữ. Chọn nút sáng màu vàng. Bạn phải đạt độ chính xác ít nhất là 70%. |
Exercise - Using the accusative | Bài tập - Sử dụng sự đổi cách |
Exercises | Bài tập |
1. A healthy boy drinks warm milk. | 1. Một đứa bé trai khỏe mạnh uống sữa ấm. |
2. The old store doesn't sell dry cakes. | 2. Cửa hàng đồ cũ không bán những bánh khô. |
3. The big teacher met the new friends. | 3. Người giáo viên lơn gặp những người bạn mới. |
4. The new friends will make a good cake. | 4. Những người bạn mới sẽ làm một chiếc bánh ngon. |
5. The girl didn't find the sisters. | 5. Cô gái không đã không tìm thấy chị (em) gái của mình. |
'6. The small sister is sick, the brother is healthy.' | '6. Người em gái nhỏ thì ốm, người anh trai thì khỏe mạnh.' |
7. The father will not wash the small cups. | 7. Người cha sẽ không rửa những chiếc cốc nhỏ. |
8. The beautiful bird caught a small insect. | 8. Com chim đẹp bắt con côn trùng nhỏ. |
9. The boy is my old friend. | 9. Đứa bé trai ấy là bạn cũ của tôi. |
10. The boys were great friends. | 10. Những đứa bé trai ấy là người bạn lớn của tôi. |
Translate to Esperanto | Dịch sang Quốc tế ngữ |
Fill the available spaces with the missing letters to complete the translation. Remember to add the plural 'j' and the accusative 'n' when necessary. Press 'Enter' or click the side button below when complete. You must get at least 70% correct. | Điền vào chỗ thích hợp những từ còn thiếu để hoàn thiện bản dịch. Nhớ thên dạng số nhiều 'j' và sự đổi cách 'n' khi cần thiết. Nhấn 'Enter' hay bấm vào nút sáng màu vàng để kết thúc. Bạn phải đạt độ chính xác ít nhất là 70%. |
'Now let's listen to the Esperanto song 'Jen', by the Argentinean group 'La Porkoj', awarded the arts competition of the Universal Esperanto Association. The group was formed by Alejandro Cossavella (Vocals), Pablo Ciancio (Drums), Ignacio Mendizabal (Guitar) and Salvador Agustoni (Bass Guitar). Press the button to play the song.' | 'Bây giờ chúng ta sẽ nghe một bài hát Quốc tế ngữ 'Jen', của nhóm Ác-hen-ti-na ' La Porkoj', đạt giải nghệ thuật của tổ chức Liên Hiệp Quốc Tế Ngữ Thế Giới. Nhóm được thành lập bởi Alejandro Cossavella (Hát chính), Pablo Ciancio (Trống), Ignacio Mendizabal (Ghi ta) and Salvador Agustoni (Ghi ta bass). Bấm nút để nghe bài hát.' |
Music in Esperanto | Âm nhạc trong Quốc tế ngữ |
12. The old woman lives healthily. | 12. Người phụ nữ già sống một cách mạnh khỏe. |
'In the first lesson we saw that in Esperanto the adjectives singular and plural agree with the noun. The adjective, same as the noun, takes the 'j' ending when it is plural.' | 'Trong bài học đầu tiên chúng ta thấy rằng trong Quốc tế ngữ tính từ dạng số ít và số nhiều cùng dạng với danh từ. Tính từ, cũng giống như danh từ nhận đuôi 'j' khi ở dạng số nhiều.' |
'Just the nouns needing a specific gender may show it, ending in 'o' if male, and 'ino' if female.' | 'Chỉ những danh từ cần được định rõ giới tính mới có nó, phần đuôi bằng 'o' cho giống đực và 'ino' nếu là giống cái.' |
woman | phụ nữ |
(female) friend | bạn gái |
daughter | con gái |
mother | mẹ |
The big women | Người phụ nữ vĩ đại |
He has good health. | Anh ấy có sức khỏe tốt. |
Suffix -ino | Hậu tố -ino |
Exercises - Numerals | Bài tập - Các chữ số |
Type the numeral corresponding to the given text in the available space. Press 'Enter' or click on the side button when complete. You must get at least 70% correct. | Gõ số thích hợp tương ứng với chữ ở chỗ thích hợp. Nhấn 'Enter' hay bấm vào nút sáng màu vàng khi kết thúc. Bạn phải đạt độ chính xác ít nhất là 70%. |
Note | Chú ý |
Find the correct translation for the word at the top of the frame. You must get at least 70% correct. | Tìm bản dịch chính xác cho từ ở khung phía trên. Bạn phải đạt độ chính xác ít nhất là 70%. |
ten | mười |
'There is another ending very useful, that allow us to identify the direct object on a sentence. It is the accusative, represented by the letter 'n' ending nouns, adjectives, and pronouns. The 'n' ending identifies the direct object.' | 'Có một kiểu đuôi khác rất hữu dụng, nó cho phép chúng ta định rõ hướng đối tượng trong một câu. Đó là sự đổi cách, được biểu hiện bằng đuôi 'n' của các danh từ, tính từ, và đại từ. Phần đuôi 'n' định rõ hướng đối tượng.' |
I add sugar to the warm coffee. | Tôi thêm đường vào cà phê ấm. |
I add sugar to the warm coffees. | Tôi thêm đường vào (những) cà phê ấm. |
'Note that the plural is added before the accusative. The accusative 'n' is always at the end of the word. The direct object could be at the sentence beginning, middle or end, without changing its meaning. The following three sentences have the same meaning:' | 'Chú ý rằng số nhiều được thêm trước sự đổi cách. Sự đổi cách 'n' luôn ở cuối một từ. Hướng của đối tượng có thể ở phần đầu, giữa hay cuối câu mà không làm thay đổi nghĩa của nó. Ba câu sau đây có cùng một nghĩa:' |
The different word order maybe used for emphasis. We will see this in a later lesson. | Sự khác biệt về thứ tự từ có thể dùng để nhấn mạnh. Chúng ta sẽ thấy điều này trong bài học sau. |
'The accusative is not used after the verb 'esti', because the verb 'esti' already implies that the subject and the direct object are equivalent.' | 'Sự đổi cách không sử dụng sau động từ 'esti', bởi vì động từ 'esti' đã mặc nhiên là chủ thể và hướng của đối tượng là tương đương.' |
Adjectives created from numerals | Tính từ tạo thành từ số |
Adverbs created from numerals | Phó từ tạo thành từ số |
Accusative (-n) | Sự đổi cách (-n) |
The Prefix 'mal' allows us to create words with the opposite meaning of the original word. | Tiền tố 'mal' cho phép chúng ta tạo các từ có nghĩa đối lập với từ nguyên gốc. |
friend | bạn bè |
beautiful | bạn bè |
new | mới |
To make a negative sentence it is enough to put the word 'ne' before the verb. | Tạo câu phủ định chỉ việc thêm 'ne' trước động từ là đủ. |
I will not add sugar to the warm coffee. | Tôi sẽ không thêm đường vào cà phê ấm. |
He isn't my brother. | Anh ấy không phải là anh trai của tôi. |
She isn't my mother. | Bà ấy không phải là mẹ của tôi. |
The cakes weren't warm. | Chiếc bánh (đã) không nóng. |
Negation | Sự phủ định |
Prefix 'mal' | Tiền tố 'mal' |
He lives healthily. | Anh ấy sống một cách khỏe mạnh. |
Adverbs | Phó từ |
Numerals | Số đếm |
Vocabulary | Từ vựng |
Translate to Esperanto: | Dịch sang Quốc tế ngữ: |
one | một |
nineteen | mười chín |
water | nước |
to love | yêu |
love | yêu |
bird | con chim |
store | 'cửa hàng, kho hàng' |
'to do, to make' | 'làm, tạo' |
to forget | quên |
to have | có |
insect | 'côn trùng, sâu bọ' |
'to catch, capture' | 'bắt, chụp lấy' |
to wash | 'giặt, rửa' |
lemonade | nước chanh |
paper | giấy |
to request | yêu cầu |
'feather, pen' | 'bút lông, bút mực' |
'to carry, to wear' | 'mang, mặc' |
'clean, pure' | sạch sẽ |
'to meet, encounter' | gặp gỡ |
to write | viết |
to add sugar | thêm đường |
cup | 'chiếc cốc, chén' |
to drink | uống |
to find | tìm kiếm |
to sell | bán |
to see | 'xem, nhìn, gặp' |
Vocabu ary | Từ vựng |
Auditive understanding exercise | Bài tập nghe hiểu |
'You are going to hear a word or a sentence and you should write it in the available space. If your answer is correct, the word will appear on the panel; otherwise, the word would be repeated later. You must get at least 70% correct.' | 'Bạn chuẩn bị nghe một từ hay một câu và bạn có thể điền vào chỗ trống thích hợp. Nếu câu trả lời của bạn là đúng, từ sẽ không xuất hiện trong cửa sổ; nếu không, từ sẽ xuất hiện lại sau này. Bạn phải đạt độ chính xác ít nhất là 70%.' |
three | số ba |
He is healthy. | Anh ấy (sống) khỏe mạnh. |
He is healthy. | Anh ấy (sống) khỏe mạnh. |
Exercises | Bài tập |
Fill the available spaces with the missing letters to complete the translation. Remember to add the plural 'j' and the accusative 'n' when necessary. Press 'Enter' or click button when complete. You must get at least 70% correct. | Điền vào chỗ trống từ còn thiếu để hoàn thiện bản dịch. Nhớ thêm số nhiều 'j' và sự đổi cách 'n' lúc cần thiết. Nhấn 'Enter' hay vào nút bấm để hoàn thành. Bạn phải đạt độ chính xác ít nhất là 70%. |
A healthy boy drinks warm milk. | Một đứa bé trai khỏe mạnh uống sữa ấm. |
The old store doesn't sell dry cakes. | Cửa hàng bán đồ cũ không bán những chiếc bánh. |
The big teacher met the new friends. | Người giáo viên lớn đã gặp những người bạn mới. |
The new friends will make a good cake. | Những người bạn mới sẽ làm một chiếc bánh ngon. |
The girl didn't find the sisters. | Cô gái đã không tìm thấy chị mình. |
'The small sister is sick, the brother is healthy.' | 'Cô em gái nhỏ thì ốm yếu, anh trai thì khỏe mạnh.' |
The father will not wash the small cups. | Người cha sẽ không rửa những chiếc cốc nhỏ. |
The beautiful bird caught a small insect. | Con chim xinh đẹp bắt con côn trùng nhỏ. |
The boy was my old friend. | Anh chàng ấy là bạn cũ của tôi. |
The boys were great friends. | Những chàng trai ấy là những người bạn vĩ đại của tôi. |
Translate to Esperanto | Dịch sang Quốc tế ngữ |
'The word order subject - verb - object is not compulsory, but it is the most used, and recommended to the beginner. After getting used to that order, it can be changed, always making sure that the sentence meaning doesn't change.' | 'Thứ tự từ trong câu dạng như chủ_từ-động_từ-bổ_ngữ là không bắt buộc, nhưng nó được dùng chủ yếu, khuyến khích người mới học. Sau khi biết cách dùng nó rồi, ta có thể thay đổi, luôn luôn chắc chắn là nghĩa của câu không thay đổi.' |
Common word order | Thứ tự từ thông thường |
'Adverbs are similar to adjectives, but instead of modifying nouns, they modify verbs (or sometimes adjectives or even other adverbs). They don't change for plural. Generally they indicate manner (how), cause (why), time (when), location (where) or quantity (how much).' | 'Phó từ cũng tương tự như tính từ nhưng thay vì biến đổi danh từ, biến đổi động từ (hay đôi khi là tính từ hay phó từ khác). Chúng không thay đổi thành số nhiều. Một cách tổng quát chúng chỉ thị cách thức (như thế nào), lý do (tại sao), thời gian (khi nào), địa điểm (ở đâu) hay số lượng (bao nhiêu).' |
'All the adverbs derived from other words end in 'e'. The basic idea expressed by the word root can be used in several ways, simply by changing the ending.' | 'Tất cả các phó từ có nguồn gốc từ các từ khác kết thúc với 'e'. Biểu hiện ý tưởng cơ bản là của từ gốc có thể sử dụng bằng nhiều cách khác nhau, đơn giản bằng cách đổi đuôi.' |
health | sức khỏe |
healthy | khỏe mạnh |
to be healthy | sống khỏe mạnh |
healthily | một cách khỏe mạnh |
The adverb usually goes before the related word. | Phó từ thường đi trước từ có liên quan. |
'The ordinal numbers are formed by adding the adjective ending 'a' to the numerals. Because they have the ending 'a', they can receive the plural '-j' and the accusative '-n'.' | 'Số thứ tự được cấu thành bằng cách thêm phần đuôi tính từ 'a' vào số đếm. Bởi vì chúng có phần đuôi 'a', chúng có thể nhận dạng số nhiều '-j' và sự đổi cách '-n'.' |
third | (cái) thứ ba |
tenth | 'thứ mười, một phần mười' |
nineteenth | 'thứ mười chín, một phần mười chín' |
The first boys are coming. | Cậu bé đầu tiên đang tới. |
He caught the third insect. | Anh ấy bắt con côn trùng thứ ba. |
Adverbs can be formed by adding the ending 'e' to the numerals: | Phó từ có thể được tạo thành bằng cách thêm đuôi 'e' vào số đếm: |
first(ly) | 'thứ nhất, việc thứ nhất' |
secondly | 'thứ hai, việc thứ hai' |
He will first drink water. | Việc đầu tiên là anh ấy sẽ uống nước. |
two | hai |
hour | giờ |
year | năm |
morning | buổi sáng |
minute | phút |
night | đêm |
week | tuần |
day | ngày |
to be thirsty (so - i - fi) | khát nước (so - i - fi) |
evening | buổi tối |
to wait | chờ |
'to ask (a question), to inquire' | hỏi |
to smoke | hút thuốc |
to run | chạy |
'to ask (for something), to beg' | 'hỏi (cho đồ vật), xin' |
'to stroll, to go for a walk' | 'đi dạo, đi bộ' |
'to reply, to answer' | trả lời |
to live | sống |
1. He loves her. | 1. Anh ấy yêu cô ấy. |
2. He loves her sister. | 2. Anh ấy yêu chị gái cô ấy. |
3. She loves him. | 3. Chị ấy yêu anh ấy. |
4. The first man loves the second woman. | 4. Người đàn ông đầu tiên yêu người phụ nữ thứ hai. |
5. The second woman hates the first man. | 5. Người phụ nữ thứ hai ghét người đàn ông thứ nhất. |
6. The boys first asked for three cakes. | 6. Những cậu bé đầu tiên hỏi ba chiếc bánh. |
7. Secondly they asked for lemonade. | 7. Thứ hai họ hỏi nước chanh. |
8. The store badly (in a bad way) makes the small bread. | 8. Cửa hàng tồi (bất lương) làm những chiếc bánh mì nhỏ. |
9. My brother walks during the mornings (walks 'morning-ly'). | 9. Anh trai tôi đi bộ suốt buổi sáng (đi bộ thể dục buổi sáng). |
10. Your friend warmly replied. | 10. Bạn của bạn đáp lại rất nồng hậu. |
11. The teacher writes well. | 11. Giáo viên viết tốt. |
12. The white girl runs badly. | 12. Cô giái da trắng chạy tồi. |
Hello! | Xin chào! |
Good day! | Chúc một ngày tốt lành! |
Good morning! | Chúc một buổi sáng tốt lành! |
Good evening! | Chúc một buổi tối tốt lành! |
Good night! | Chúc ngủ ngon! |
How are you? How do you do? (literally: How are you faring?) | Bạn thế nào? Công việc bạn thế nào? (nghĩa đen: Tình hình bạn thế nào?) |
'Well, thanks. And you?' | 'Tốt, cảm ơn. Còn bạn thì sao?' |
Well enough. | Khá tốt. |
Not very well. | Không ổn lắm. |
Greetings | Chào hỏi |
yesterday | hôm qua |
today | hôm nay |
'Good appetite!, Enjoy your meal!' | 'Ngon miệng quá!, Tôi rất thích bữa ăn của bạn!' |
To your health! | To your health! |
'The same to you, thank you!' | 'Bạn cũng thế, cảm ơn!' |
See you soon! | Hẹn gặp lại sớm! |
Good bye! | Tạm biệt! |
tomorrow | ngày mai |
'Let's see how to make the affirmation, the question, and the answer in Esperanto:' | 'Hãy xem cách tạo câu khẳng định, câu hỏi, và câu trả lời trong Quốc tế ngữ:' |
Affirmation: | Câu khẳng định: |
The bread is dry. | Bánh mì (thì) khô. |
Question: | Câu hỏi: |
Is the bread dry? | Bánh mì khô phải không? |
Answer: | Trả lời: |
'Yes, the bread is dry.' | 'Đúng, bánh mì khô.' |
or: | hoặc: |
'No, the bread is not dry.' | 'Không, bánh mì không khô.' |
Questions are formed by adding the word 'cxu' before the corresponding affirmative sentence. The word order doesn't change. This is true for all questions that can be answered by 'yes' or 'no'. | Câu hỏi được cấu thành bằng cách thêm từ 'ĉu' trước câu khẳng định. Thứ tự từ không thay đổi. Điều này đúng cho tất cả các câu hỏi có trả lời là 'đúng' hay 'sai'. |
Interrogative sentences | Các câu hỏi dạng nghi vấn. |
to buy | mua |
'to, towards, for' | 'tới, cho' |
advertisement | sự quảng cáo |
bicycle | xe đạp |
picture postcard | bưu thiếp ảnh |
picture | 'bức tranh, ảnh' |
room | phòng ở |
chocolate | sô cô la |
dance | 'nhảy, khiêu vũ' |
'of, by, from' | 'của, bởi, từ' |
to wish | ước muốn |
house | 'ngôi nhà,biệt thự' |
husband | người chồng |
'of, out of, from' | 'của, từ, ở ngoài' |
'to live, to dwell' | 'sống, cư ngụ' |
geography | địa lý |
to taste | nếm |
joy | 'thích thú, vui sướng' |
already | 'sẵn có, đã..rồi' |
jealous | 'ghen ghét, đố kỵ' |
Vocabulary | Từ vựng |
child | 'đứa trẻ, đứa con' |
and | và |
'congress, convention' | hội nghị |
'to collect, gather' | 'tập họp, tụ tập' |
'country, land' | 'quốc gia, lãnh thổ' |
to come | tới |
lesson (le - tsi - o - no) | bài học (le - tsi - o - no) |
school | trường học |
book | sách |
mile | dặm (đơn vị đo) |
to eat | ăn |
'purse, wallet' | 'ví, bóp' |
egg | quả trứng |
neutral | 'trung lập, trung tính' |
postage stamp | tem thư |
sandwich | bánh sandwich |
sport | thể thao |
shoe | giày |
to travel | du lịch |
Vocabulary I | Từ vựng I |
'newspaper, journal' | 'báo, tạp chí' |
Exercises | Bài tập |
Click and move the elements to the correct position to change the affirmative or negative sentence into a question. Press 'Enter' or click the button when complete. You must get at least 70% correct. | Chọn và di chuyển các thành phần tới vị trí đúng để thay đổi câu khẳng định hay câu phủ định thành câu hỏi. Nhấn 'Enter' hay bấm vào nút để kết thúc. Bạn phải đạt độ chính xác ít nhất là 70%. |
'Please read the following text, written by an Esperanto student, and try to understand it using the vocabulary.' | 'Hãy đọc phần văn bản sau đây, được viết bởi một sinh viên Quốc tế ngữ, và cố đọc hiểu chúng bằng việc sử dụng từ vựng.' |
to learn | 'học, nghiên cứu' |
very | rất |
to interchange | đổi chỗ |
to begin | bắt đầu |
easy | dễ dàng |
'other, another' | 'khác, cái khác' |
Reading comprehension | Đọc hiểu |
Vocabulary | Từ vựng |
before | trước |
Days of the week | Các ngày trong tuần |
Auditive understanding exercise | Bài tập nghe hiểu |
Find the correct translation for the word at the top of the frame. You must get at least 70% correct. | Tìm bản dịch chính xác cho từ ở khung phía trên. Bạn phải đạt độ chính xác ít nhất là 70%. |
1. Does your father collect postage stamps? | 1. Bố bạn sưu tập tem có phải không? |
2. Did the son forget the milk? | 2. Con trai bạn quên uống sữa phải không? |
4. Does a healthy boy drink milk? | 4. Một đứa bé trai khỏe mạnh có uống sữa không? |
5. Will the father wash the small cups? | 5. Người cha sẽ rửa những chiếc cốc nhỏ có phải không? |
6. Did the new (female) teacher forget the book? | 6. Cô giáo mới đã quên quyển sách có phải không? |
7. Do they sell tea and coffee? | 7. Họ có bán chè và cà phê không? |
8. Does the sick daughter write badly? | 8. Cô con gái ốm yếu viết xấu (tệ) có phải không? |
9. Are they good friends? | 9. Họ có phải là những người bạn tốt không? |
Translate to Esperanto (without answering the questions): | Dịch sang Quốc tế ngữ (không cần trả lời câu hỏi): |
Exercises | Bài tập |
'Now answer the questions in Esperanto, using full sentences (not just 'jes' or 'ne')' | 'Bây giờ hãy trả lời câu hỏi trong Quốc tế ngữ, sử dụng câu đầy đủ (không chỉ là mỗi 'jes' hay 'ne')' |
Months of the year | Các tháng của năm |
Dates | Ngày tháng |
To say the dates follow the model (the words 'tago' and 'en la jaro' are usually left out). | Nói ngày tháng theo mô hình sau đây ( từ 'tago' và 'en la jaro' thường ở ngoài cùng bên trái). |
January | tháng Giêng |
February | tháng Hai |
March | tháng Ba |
April | tháng Tư |
May | tháng Năm |
June | tháng Sáu |
July | tháng Bảy |
August | tháng Tám |
September | tháng Chín |
October | tháng Mười |
November | tháng Mười một |
December | tháng Mười hai |
Sunday | Chủ nhật |
Monday | Thứ hai |
Tuesday | Thứ ba |
Wednesday | Thứ tư |
Thursday | Thứ năm |
Friday | Thứ sáu |
Saturday | Thứ bảy |
3. Are the children eating sandwiches? | 3. Những đứa trẻ đang ăn bánh sandwich phải không? |
10. Does your brother sell books and newspapers? | 10. Anh bạn bán sách và báo phải không? |
Correlatives | Các tương liên từ |
Who came? -- Nobody. | Ai đã đến? -- Không ai cả. |
'Here are some fruits, which one would you like?' | 'Đây là mấy loại quả, bạn thích loại nào?' |
I would like that one. | Tôi thích cái đó. |
Which fruit would you like? | Bạn thích loại quả nào? |
I would like that fruit. | Tôi thích loại quả đó. |
I don't want any fruit. | Tôi không thích loại quả nào cả. |
Where is the store? | Cửa hàng ở đâu? |
The store is there. | Cửa hàng ở đây này. |
When would you buy bread? | Khi nào bạn muốn mua bánh mì? |
I will buy bread during the morning. | Tôi sẽ mua bánh mì vào buổi sáng. |
Sentences with correlatives | Các câu với các tương liên từ |
Whose book is that? -- Mine. | Quyển sách này của ai? --Của tôi. |
How are you? -- I am very well. | Bạn thế nào? -- Tôi rất tốt (khỏe). |
Why did you buy the cakes? | Bạn đã mua những chiếc bánh ở đâu vậy? |
I bought the cakes because they are good. | Tôi đã mua những chiếc bánh bởi vì chúng tốt (ngon). |
How many days there are in one week? | Có bao nhiêu ngày trong một tuần? |
There are seven days in a week. | Có bảy ngày trong một tuần. |
'The correlatives ending in 'o' ('kio', 'tio', etc) cannot receive the the plural ending 'j', but can receive the accusative ending 'n'. Those ending in 'a' and 'u' can receive both the plural 'j' and the accusative 'n'. Don't use the word 'Æu' before the interrogative words ('kio', 'kie', etc).' | 'Phần đuôi tương liên từ ở dạng 'o' ('kio', 'tio', v.v..) không thể nhận đuôi dạng số nhiều 'j', nhưng nó có thể nhận phần đuôi đổi cách 'n'. Những từ kết thúc với 'anh' và 'u' có thể nhận cả dạng đuôi số nhiều 'j' và đổi cách 'n'. Đừng sử dụng từ 'ĉu' trước các từ nghi vấn ('kio', 'kie', v.v..).' |
Note | Chú ý |
What is this? | Đây là cái gì? |
This is an animal. | Đâu là một con vật. |
This word shows nearness. | Từ này thể hiện tính keo kiệt. |
This is my house. | Đây là nhà của tôi. |
I would like the fruit which you showed. | Tôi thích quả mà bạn đã đưa. |
The words beginning with 'Ki' can also introduce sentences without interrogative sense. This words are named 'relatives' because they show the relationship between the secondary and main clauses. | Các từ bắt đầu với 'Ki' cũng có thể bắt đầu câu mà không cần phần đại diện câu hỏi. Các từ này được gọi là 'liên từ' bởi vì chúng biểu thị mối quan hệ giữa mệnh đề thứ cấp và mệnh đề chính. |
In the sentence above 'kiun' relates to 'tiu frukto'. | Trong câu phía trên 'kiun' có liên hệ với 'tiu frukto'. |
I don't understand what is that you are saying. | Tôi không hiểu cái mà bạn đang nói. |
I saw the person whose house is white. | Tôi đã gặp người mà sở hữu ngôi nhà màu trắng. |
Vocabulary | Từ vựng |
'Yesterday, when I was at the city, I bought flowers.' | 'Hôm qua, tôi ở thành phố, tôi đã mua những bông hoa.' |
'She is as beautiful, as her mother.' | Cô ấy đẹp như mẹ của cô ta. |
I bought as many as I needed. | Tôi đã mua nhiều như tôi cần. |
Relatives | Đại từ quan hệ |
1. What is this? | 1. Đây là cái gì? |
2. Where is my cup? | 2. Chiếc cốc của tôi đâu? |
3. Which is my book? | 3. Cái nào là quyển sách của tôi? |
4. Who ate my cake? | 4. Ai đã ăn bánh của tôi? |
5. When would you eat? | 5. Khi nào thì bạn ăn? |
6. Everything is wet. | 6. Mọi thứ đều ẩm ướt. |
7. I forgot everything. | 7. Tôi đã quên mọi thứ. |
8. My book is somewhere. | 8. Quyển sách của tôi ở đâu đó thôi. |
9. Then I drank my tea. | 9.Khi tôi uống trà. |
10. Who is that? | 10. Ai đấy? |
Translate to Esperanto | Dịch sang Quốc tế ngữ |
11. How does she run? | 11. Cô ấy chạy thế nào? |
12. What are you writing? | 12. Bạn đang viết gì thế? |
13. I am nobody's wife? | 13. Tôi không là vợ của ai cả? |
14. How did you do that? | 14. Bạn đã làm điều đó như thế nào? |
15. I am not that kind of girl. | 15. Tôi không phải là cô giái loại đó. |
16. We have all kind of cups. | 16. Chúng tôi có tất cả các loại cốc. |
17. What kind of sandwich do you have? | 17. Bạn có những loại bánh sandwich nào? |
18. What did you ask? | 18. Bạn đã hỏi cái gì? |
19. Is everybody dry? | 19. Mọi người đều khát chứ? |
20. Who is that? | 20. Đấy là ai? |
Translate to Esperanto | Dịch sang Quốc tế ngữ |
'Fill the available space with the correct correlative to complete the translation. Note that some correlatives may take the plural and/or the accusative ending. If there is a list in parentheses, select from the list. Press 'Enter' or click on the side button when complete. You must get at least 70% correct.' | 'Điền vào chỗ trống các tương liên từ chính xác để hoàn thiện bản dịch. Chú ý là một số tương liên từ có thể mang dạng số nhiều hay/và duôi đổi cách. Nếu ở đó có danh sách trong ngoặc đơn, hãy chọn từ danh sách. Nhấn 'Enter' hay bấm vào nút sáng màu vàng để kết thúc. Bạn phải đạt độ chính xác ít nhất là 70%.' |
to buy | mua |
'to, towards' | 'tới, hướng về, đối với' |
advertisement | quảng cáo |
bicycle | xe đạp |
picture postcard | bưu ảnh |
picture | ảnh |
room | phòng ở |
chocolate | sô cô la |
dance | 'khiêu vũ, nhảy' |
'of, from' | 'của, từ' |
to desire | 'ước muốn, khao khát' |
house | ngôi nhà |
husband | người chồng |
'out of, from' | 'ra ngoài, ra khỏi, rời' |
'to live, to dwell' | 'sống, cư ngụ' |
geography | môn địa lý |
'to taste, test the taste of' | 'nếm, kiểm tra mùi vị' |
joy | vui sướng |
already | 'đã, đã...rồi' |
jealous | 'ghen ghét, đố kỵ' |
'that person, that one' | 'đó, cái đó, người đó' |
'someone, somebody, some, any' | 'người nào đó, cái nào đó, vài, bất kỳ' |
'nobody, no one' | 'cũng không, không ai cả, không cái gì' |
'everyone, everybody, all, each' | 'mọi người, tất cả' |
'Where?, In what place?; where' | 'Ở đâu?, Ở chỗ nào?; Ở nơi mà' |
'there, in that place' | 'ở đó, ở chỗ đó' |
'somewhere,anywhere, in some place' | 'nơi nào đó, ở địa điểm nào đó' |
'nowhere, in no place' | 'không ở đâu cả, không chỗ nào cả' |
'in all places, in every place, everywhere' | 'ở tất cả mọi nơi, mọi chỗ' |
'When?, At what time?; when' | 'Khi nào?, Vào thời điểm nào?; khi mà' |
'then, at that time' | 'khi ấy, vào thời điểm ấy' |
'sometime, anytime, ever' | một lúc nào đấy |
'never, at no time, not ever' | 'không bao giờ, không vào lúc nào cả' |
'always, at all times' | luôn luôn |
'What?, What general thing or concept?; that, which' | 'Cái gì?, Cái gì đó hay khái niệm gì?; cái đó, cái mà' |
'that, that general thing or concept' | 'cái đó, vật hay khái niệm đó' |
something | vài thứ (đồ vật) |
nothing | chẳng (cái) gì cả |
'all, everything' | 'tất cả, mọi thứ' |
That book is very good. | Quyển sách này rất hay(tốt). |
Who came yesterday? -- Nobody came yesterday. | Ai đã tới đây hôm qua? -- Không ai tới đây hôm qua cả. |
Where do you live? -- I live in Canada | Bạn sống ở đâu? -- Tôi sống ở Canada |
I live there where the car is. | Tôi sống ở nơi mà chiếc xe hơi kia ở. |
When are you going to buy the book? -- Tomorrow morning. | Khi nào bạn sẽ đi mua sách? -- Sáng mai. |
I learned Esperanto when I was at school. | Tôi đã học Quốc tế ngữ khi tôi còn ở trường phổ thông. |
What is geography? -- Geography is a science. | Môn địa lý là gì? -- Môn địa lý là một môn khoa học. |
indicates a question or introduces a relative clause. | biểu thị một câu hỏi hay mở đầu cho một mệnh đề quan hệ. |
Have you ever visited Brazil? | Bạn đã từng bao giờ đến Brazil chưa? |
'However, I've always desired to visit it.' | 'Tuy vậy, Tôi luôn mong muốn đến đó.' |
'indicates a general object, thing, or concept' | 'biểu thị một đối tượng chung chung, thứ gì đó hay khái niệm' |
What is that? -- That is a musical instrument. | Đấy là cái gì? -- Đấy là một dụng cụ âm nhạc. |
Something happened! | Có điều gì đó đã xảy ra! |
'Better something, than nothing.' | Có vài thứ còn hơn chẳng có gì. |
I forgot everything. | Tôi đã quên mọi thứ. |
'These small words -- which are part of a regular, closed system -- are called correlatives. The meaning of each correlative is the combined result of its beginning and ending.' | 'Đây là những từ rất hữu dụng, những từ mà là bộ phận thường qui của một hệ thống đóng -- thì được gọi là tương liên từ. Nghĩa của mỗi tương liên từ thì là tổ hợp kết quả của từ đầu và từ cuối cùng.' |
indicates a particular person or thing. (It may take the plural 'j' and/or the accusative 'n' when appropriate.) | 'Biểu thị một cá thể riêng biệt, khi số lượng nhiều hơn một nó nhận dạng số nhiều 'j'.' |
indicates a question or introduces a relative clause. | biểu thị một câu hỏi hay bắt đầu một mệnh đề quan hệ. |
'Who?, Which?; who, which, that' | 'Ai?, Cái nào?; người mà , cái mà v.v..' |
Who was your first teacher? -- Mr. Karlo. | Ai là giáo viên đầu tiên của bạn? -- Thầy Karlo. |
is used to indicate or point. (Often translated as 'that' or 'those') | 'dùng để chỉ thị hay điểm. Thường dịch là đó, những cái đó' |
indicates something indefinite. (often translated as 'any' or 'some') | biểu thị từ bất định dịch là 'bất kỳ' hoặc 'một vài'.v.v.. |
'Some people came, whom I don't know.' | 'Người nào đó đã tới, ai thì tôi không rõ.' |
indicates negativeness or non-existence. | ngụ ý tính phủ định hay không tồn tại. |
indicates all members of a group. | ngụ ý tất cả các thành viên trong một nhóm |
Every person loves herself (or himself). | Tất cả mọi người đều yêu quí bản thân mình. |
indicates location. | 'ngụ ý vị trí, nơi chốn.' |
indicates a question or introduces a relative clause. | ngụ ý một câu hỏi hay bắt đầu một mệnh đề quan hệ. |
is used to indicate or point. (Often translated as 'that' or 'those') | 'được dùng để chỉ. (Thường dịch là cái đó, những cái đó)' |
indicates something indefinite. (often translated as 'any' or 'some') | 'ngụ ý thứ gì đó bất định. (Thường dịch là một ít 'nước', ít đường v.v..)' |
My pencil is somewhere in the garden. | Chiếc bút chì ở đâu đó trong vườn. |
indicates negativeness or non-existence. | ngụ ý phủ định hay indicates negativeness or non-existence. |
Nowhere did I find my book. | Không ở đâu tôi có thể tìm thấy quyển sách của tôi. |
indicates all members of a group. | ngụ ý tất cả các thành viên trong một nhóm. |
A fool writes his (or her) name everywhere. | Một người đần độn viết tên anh ta (cô ta) ở khắp nơi. |
'No, I've never visited that land.' | 'Không, tôi chưa từng bao giờ đến thăm vùng đất ấy.' |
Time | Thời gian |
Prepositions I | Giới từ I |
Prepositions are words that show the relationship between a following noun (the object of the preposition) and the rest of the sentence. | Giới từ là những từ thể hiện mối quan hệ giữa một danh từ theo sau (đối tượng của giới từ) và phần còn lại của câu. |
'to, towards' | 'tới, hướng về' |
'at, with, next to, at the house of' | 'ở, với, bên cạnh' |
'of, from' | 'thuộc, của, từ' |
during | 'suốt, trong khi' |
'in, into' | 'ở trong, vào trong' |
until | 'cho đến, đến khi' |
with | với |
'for (purpose), in order to' | 'của, thuộc (mục đích), để mà, cốt mà' |
'because of, on account of' | 'vì , do bởi' |
'under, beneath' | 'phía dưới, ở dưới' |
'on, upon' | 'trên, ở trên' |
Vocabulary | Từ vựng |
member | thành viên |
'youth, the young people' | 'thanh niên, những người trẻ tuổi' |
'to happen, to occur' | 'xảy ra, xảy đến' |
small bus | xe buýt nhỏ |
to arrive | đi đến |
lunch | bữa trưa |
friends | những người bạn |
to go | đi |
'congress, convention' | 'đại hội, hội nghị' |
'to halt, to stop' | dừng lại |
'to sit, to be sitting' | ngồi |
chair | chiếc ghế |
to thank | cảm ơn |
'to visit, to attend' | 'đi thăm, đi dự' |
Reading comprehension | Đọc hiểu |
Exercise | Bài tập |
'Answer the following questions in Esperanto, considering the text on the previous page:' | 'Trả lời câu hỏi sau đây bằng Quốc tế ngữ, chú ý kỹ đến đến đoạn văn ở trang trước:' |
Prepositions II | Giới từ II |
instead of | thay vì |
'before, in front of' | 'đằng trước, ở phía trước' |
'beside, by' | bên cạnh |
of (for quantities) | 'của, thuộc về( cho số lượng)' |
outside of | 'bên ngoài, ngoài ra' |
'out of, from' | 'ra ngoài, vì , bằng' |
'between, among' | ở giữa |
'against, across from' | đối diện |
'by, by means of' | 'bằng, bằng phương tiện' |
'after, behind' | 'sau, đằng sau' |
'about, concerning' | 'về, về việc' |
without | 'bên ngoài, không có' |
'over, above' | 'quá, vượt, cao hơn' |
through | 'qua, xuyên qua, suốt' |
around | 'xung quanh, khoảng chừng' |
'beyond, past' | 'ở bên kia, đã qua' |
'across, on the other side of' | 'ngang qua, ở phía bên...' |
behind | đằng sau |
'indefinite preposition, used when no other preposition is appropriate.' | 'trong, ở ,trên (giới từ bất định, sử dụng khi không có giới từ thích hợp)' |
'to travel, to go by vehicle' | 'đi du lịch, đi bằng xe' |
'city, town' | 'thành phố, thị trấn' |
'much, many' | nhiều |
'beast, animal' | 'động vật, thú vật' |
Arctic | Bắc cực |
continent | 'lục địa, đại lục' |
to admire | 'ngắm nhìn một cách vui thích, khâm phục' |
'to please, be pleasing to' | xin hãy vui lòng (nhờ ai làm gì đó) |
bear | con gấu |
'to be similar to, to look like' | 'trông giống như, tương tự như' |
entrance | 'lối vào, sự gia nhập' |
cage | 'lồng, chuồng, cũi' |
'monkey, ape' | con khỉ |
Canada | Canada |
frequently | thường xuyên |
interesting | 'làm quan tâm, là chú ý' |
'complete, full' | 'hoàn thiện, đầy đủ' |
because | bởi vì |
'car, automobile' | 'ôtô, xe hơi' |
'zoological garden, zoo' | vườn bách thú |
Reading comprehension | Đọc hiểu |
'Answer the following questions in Esperanto, considering the text on the previous page:' | 'Trả lời câu hỏi sau đây bằng Quốc tế ngữ, chú ý sử dụng đoạn văn ở trang trước:' |
Exercise | Bài tập |
We saw in the second lesson that the '-n' marks the direct object. This is the accusative. Example: | Chúng ta đã thấy ở bài học thứ hai là '-n' là dấu hiệu hướng của đối tượng (bổ ngữ). Đây là sự đổi cách. Ví dụ: |
'A sentence cannot have 2 direct objects Remember that the object of a preposition is not in the accusative case. For example,' | Một câu không thể có hai hướng đối tượng (bổ ngữ). Hãy nhớ rằng giới từ của đối tượng đó trong trường hợp này không đổi cách. Ví dụ: |
I thank you for your kindness. | Tôi cảm ơn sự tốt bụng của bạn. |
Three more examples follow: | Xem thêm ba ví dụ sau đây: |
I am reading Peter's book. | Tôi đang đọc quyển sách của Peter. |
I will travel to America. | Tôi sẽ đi du lịch châu Mỹ (nước Mỹ). |
He drank a cup of coffee. | Anh ấy đã uống một cốc cà phê. |
Do not use the accusative after a preposition. There are some cases where the accusative may replace a preposition. We will see that on the following page. | Không sử dụng sự đổi cách sau giới từ. Có một số trường hợp từ đổi cách có thể được thay bằng giới từ. Chúng ta sẽ xem điều đó ở trang ngay sau đây. |
A bird catches an insect. | Một con chim bắt một con côn trùng. |
Prepositions III | Giới từ III |
'The accusative ending can be used to replace a preposition, when clarity allows it. The following examples are equivalent.' | 'Phần đuôi đổi cách có thể được sử dụng để thay thế cho giới từ, khi được phép. Các ví dụ sau đây là tương đương.' |
'A preposition may accompany another preposition. For example,' | Một giới từ có thể đi kèm theo một giới từ khác. Ví dụ: |
Go away from before me! (Get away! Leave!) | Đi khỏi trước mặt tôi! |
'When one of those prepositions shows movement ('al' for example), we can substitute the accusative ending '-n' for the preposition. The second of the next two sentences is the more common.' | 'Khi một trong các giới từ biểu thị sự di chuyển (ví dụ 'al' ), chúng ta có thể thay thế phần đuôi đổi cách (-n) cho giới từ đó.' |
Compare with the following sentence: | So sánh những câu sau đây: |
'In the first sentence, I was outside the garden and walked to a position inside the garden. I entered the garden. I walked into the garden. In the second sentence, I was walking around inside the garden.' | 'Trong câu thứ nhất, tôi ở phía ngoài khu vườn và đi vào vị trí bên trong khu vườn. Tôi đã vào trong vườn. Tôi đã đi vào trong vườn. Trong câu thứ hai, tôi đã đang đi bên trong khu vườn.' |
Find the correct translation for the word at the top of the frame. You must get at least 70% correct. | Tìm bản dịch chính xác cho từ ở khung phía trên cùng. Bạn phải đạt độ chính xác ít nhất là 70%. |
Exercises | Bài tập |
1. I came by bicycle. | 1. Tôi đã tới bằng xe đạp. |
2. I bicycled into San Francisco. | 2. Tôi đã đạp xe đến San Francisco. |
3. I bicycled in San Francisco. | 3. Tôi đạp xe ở San Francisco. |
4. She ran on the grass. | 4.Cô ấy đã chạy trên bãi cỏ. |
5. She ran into the grass. | 5. Cô ấy chạy vào bãi cỏ. |
6. He ran behind the tree (he came from somewhere else). | 6. Anh ấy đã chạy phía sau cái cây. |
7. He smoked behind the tree. | 7. Anh ấy đã hút thuốc phía sau cái cây. |
8. She traveled with a friend. | 8. Cô ấy đã đi du lịch với một người bạn. |
9. She wrote with a pencil. | 9. Cô ấy đã viết với một chiếc bút chì. |
10. He put the pencil under the paper. | 10. Anh ấy đặt cái bút chì dưới tờ giấy. |
Translate to Esperanto | Dịch sang Quốc tế ngữ |
'Fill the available space with the correct preposition to complete the translation. If there is a list in parentheses, select from those in the list. Press 'Enter' or click on the side button when complete. You must get at least 70% correct.' | 'Điền vào chỗ trông giới từ chính xác để hoàn thiện bản dịch. Nếu ở đấy có danh sách trong dấu ngoặc đơn, chọn từ chúng. Nhấn 'Enter' hay bấm vào nút sáng màu vàng để hoàn tất. Bạn phải đạt độ chính xác ít nhất là 70%.' |
Equality: | Câu tương đương: |
Superiority: | Câu ưu việt hơn: |
Inferiority: | Kém ưu việt: |
Esperanto is as beautiful as it is useful. | Quốc tế ngữ thì hay như sự hữu dụng của nó. |
Nothing is so valuable as your health. | Không có gì quí giá bằng sức khỏe của bạn. |
She is as beautiful as her mother. | Cô ấy đẹp như mẹ cô ta. |
John is taller than Peter. | John cao hơn Peter. |
Milk is more nutritious than wine. | Sữa thì có giá trị dinh dưỡng hơn rượu. |
The sun is bigger than the moon. | Mặt trời thì lớn hơn mặt trăng. |
My brother is younger than I. | Em trai tôi thì trẻ hơn tôi. |
He writes less beautifully than the girl. | Anh ấy viết không đẹp như các cô gái. |
The husband talks less loudly than the wife. | Ông chồng thì nói to hơn các bà vợ. |
Comparison | Sự so sánh |
'Of all my children, Ernest is the youngest.' | 'Trong tất cả các đứa trẻ của tôi, Emest là trẻ nhất.' |
'Of all my colleagues, Mark is the strongest.' | 'Trong tất cả các bạn đồng nghiệp của tôi, Mark là khỏe nhất.' |
The prettiest girl they elected as queen. | Cô gái xinh xắn được họ bầu là nữ hoàng. |
The stronger of the hands. | Cánh tay mạnh hơn (tay thuận) |
The older students taught the younger ones. | Các sinh viên lớn hơn dạy dỗ các sinh viên nhỏ hơn. |
The superlative is used when one member of a group shows a quality in a degree higher (or lower) than all of the others. | 'So sánh cao nhất thì được sử dungj khi một thành viên trong nhóm biểu hiện số lượng , tính chất ở mức độ cao hơn (hay thấp hơn) tất cả các cái khác.' |
'When comparing only two people, things or groups use 'PLI' or 'MALPLI'.' | 'Khi so sánh chỉ có hai người, hay hai vật hay hai nhóm sử dụng ' PLI' hay 'MALPLI'' |
Superlative | So sánh cao nhất |
Exercises | Bài tập |
By adding affixes (prefixes and suffixes) it is very easy to enlarge your Esperanto vocabulary. Let's start with the prefixes: | Việc thêm phụ tố ( tiền tố và hậu tố) làm từ vựng Quốc tế ngữ trở nên rất lớn. Hãy bắt đầu với các tiền tố: |
' relationship by marriage' | mối quan hệ tạo bởi hôn nhân |
father in-law | 'bố vợ, bố chồng' |
mother in-law | 'mẹ vợ, mẹ chồng' |
' distribution, dispersion' | '(dis-) sự phân phối, phân tán' |
to fly off in several directions | bay toán loạn |
to distribute | 'phân bổ, phân phối' |
' beginning, sudden change, or momentary action' | '(eks-) khởi tạo, bắt đầu, đột ngột hay hành động thoáng qua' |
to start to walk | khởi hành |
'to start to sleep, doze off' | 'bắt đầu ngủ, ngủ gà' |
' shows an action or state that no longer exists' | (eks) biểu thị một hành động hay một trạng thái mà nó vừa mới xảy ra |
ex-fiance | chồng chưa cưới cũ |
ex-president | tổng thống tiền nhiệm (cũ) |
Prefixes | Các tiền tố |
son-in-law | con rể |
sister-in-law | 'chị, em dâu' |
'to crumble, to fall to pieces' | bẻ vụn |
'to disseminate, to spread' | 'gieo rắc (hạt giống, tư tưởng...); phổ biến' |
'flash, spark' | 'tia lửa, tia sáng' |
to start to rain | bắt đầu mưa |
to resign | 'bỏ, từ bỏ, xin thôi' |
to become divorced (of a man) | trở thành người ly dị vợ |
' bad (morally)' | 'xấu, tồi (đạo đức)' |
house of bad repute | ngôi nhà có tiếng xấu |
'slut, worthless woman' | người phụ nữ không ra gì |
' both sexes (two or more individuals)' | cả hai giới (hai hay nhiều cá thể) |
son(s) and daughter(s) | các con trai và con gái |
father(s) and mother(s) | những người cha và mẹ |
' the opposite' | 'sự đối lập, ngược lại' |
right (hand side) | bên phải (bên tay phải) |
left (hand side) | bên trái ( bên tay trái) |
' from long ago' | từ lâu rồi |
grandson | cháu trai |
great-grandson | chắt trai |
businessman | thương gia |
dishonest businessman | gian thương (bất lương) |
brother(s) and sister(s) | anh chị em |
friends (both sexes) | bạn cả trai và gái |
to close | đóng |
to open | mở |
history | lịch sử |
prehistory | tiền sử |
'ancestral human, pre-human' | 'ông bà, tổ tiên' |
great-grandfather | cụ ông |
' repetition, again, back' | 'lại,lặp lại' |
to reappear | lại xuất hiện |
'to do, to make again' | làm lại |
' mistake, error, not fitting' | 'lỗi, sai' |
to understand | không hiểu |
to misunderstand | 'hiểu lầm, hiểu sai' |
' half' | một nửa |
hour | giờ |
See you later(literally:Until re-seeing) | Hẹn gặp lại sau! |
step | bước (đi) |
half an hour | nửa tiếng (giờ) |
'to hold back, retain' | 'giữ, cầm lại' |
'to return, to come back' | quay lại |
use | 'cách dùng, thói quen, tập quán' |
misuse | 'sự dùng sai, ngược đãi' |
daughter | con gái |
misstep | 'lỗi sơ xuất, hành động sai lầm' |
step-daughter | bước vào thì con gái |
demi-god | 'á thần, thánh' |
'twilight, half-light' | 'nửa tối nửa sáng, ánh sáng chập chờn' |
Suffixes | Các hậu tố |
' bad; low quality' | 'tồi, chất lượng thấp' |
house | ngôi nhà |
shack | 'cái lán, lều' |
' prolonged or repeated action.' | mở rộng hay lặp lại hành động |
to talk | nói |
'speech, continuous talking' | 'khả năng nói, lời nói' |
' concrete thing or object' | đồ vật hay đối tượng cụ thể. |
sweet | ngọt |
'candy, something sweet' | 'kẹo, những thứ ngọt như kẹo' |
' member, citizen' | 'thành viên, công dân' |
European | Thuộc châu Âu |
Canadian | 'thuộc Canada, người Canada' |
Brazilian | 'người Brazil, thuộc Brazil, tiếng Brazil' |
to write | viết |
'to scribble, write badly' | viết nguyệch ngoạc |
'to regard, to look at' | 'nhìn kính trọng, trân trọng' |
to contemplate | 'ngắm, thưởng ngoạm' |
to paint | 'sơn, vẽ' |
'a painting, a picture' | 'bức tranh, bức vẽ' |
Christ | Chúa Giê-su |
Christian | 'đạo Cơ-đốc, tên thánh' |
citizen of the USA | công dân của Hoa Kỳ |
' collection, group, cluster, herd' | 'tập hợp, nhóm, bầy đàn' |
word | từ |
'dictionary, vocabulary' | 'từ điển, từ vựng' |
' nickname for males. (root may be shortened or altered)' | tên hiệu cho giống đực ( phần gốc có thể được lược bớt hay thay đổi lại) |
father | 'cha, bố' |
'daddy, dad, pa, papa' | 'ba, thầy, tía... (gọi thông tục)' |
' possibility' | 'có thể, có khả năng' |
to see | nhìn |
visible | có thể nhìn thấy được |
abstract quality (English -ness) | tình trạng (tương đương với -ness trong tiếng Anh) |
soft | mềm |
softness | tính mềm dẻo |
sheep | 'con cừu, người nhút nhát' |
flock of sheep | đàn cừu |
Joseph | người đàn ông chay tịnh |
Joe | người lính |
to believe | tin tưởng |
credible | đáng tin |
friend | bạn bè |
'friendship, amity' | tình bạn |
to read | đọc |
legible | 'rõ ràng, dễ đọc' |
' big, more intense' | 'to lớn, vĩ đại' |
wind | gió |
'wind storm, gale' | 'gió bão, cơn gió mạnh' |
' place' | nơi chốn |
to pray | cầu nguyện |
' inclination, tendency' | 'khuynh hướng, độ nghiêng' |
'to save, spare' | 'tiết kiệm, để dành' |
thrifty | 'tiết kiệm, thịnh vượng' |
' that should or must be done' | những thứ nên hay phải làm |
to read | đọc |
that should be read | thuộc truyện cổ tích |
church | nhà thờ |
to laugh | cười |
'to laugh loudly, raucously' | cười lớn |
horse | ngôi nhà |
'to chatter, to talk' | nói truyện |
talkative | 'tính hay nói, ba hoa, bép xép' |
'to make, to do' | làm |
that has to be done | thứ phải được làm |
stable | sự ổn định |
'office, function, post, job' | 'nhiệm vụ, chức năng, công việc' |
'office (room), workplace' | 'văn phòng, nơi làm việc' |
Exercises | Bài tập |
Find the correct translation for the word at the top of the frame. You must get at least 70% correct. | Find the correct translation for the word at the top of the frame. You must get at least 70% correct. |
Translate to Esperanto: | Dịch sang Quốc tế ngữ: |
1. My mother-in-law started to learn Esperanto. | 1.Mẹ vợ (chồng) tôi bắt đầu học Quốc tế ngữ. |
2. My ex-colleagues will distribute newspapers. | 2. Các đồng sự mới của tôi sẽ phân phát báo. |
3. That wicked man made a wrong step. | 3. Người đàn ông đồi bại ấy làm một bước sai. |
4. My parents visited their great-grandsons. | 4. Cha mẹ tôi đã đến thăm chắt trai của họ. |
5. My father is older than my mother. | 5. Cha tôi thì già hơn mẹ tôi. |
6. Which one is the most beautiful of the girls? | 6. Đứa nào xinh nhất trong những đứa bé gái ấy? |
7. My sister-in-law is more elegant than the neighbor. | 7. Em(chị) vợ tôi thì thanh lịch hơn người hàng xóm. |
8. My grandmother read more than my son-in-law. | 8. Bà tôi đọc nhiều hơn con rể. |
Fill the available space with the correct word to complete the translation. Press 'Enter' or click the side button when complete. You must get at least 70% correct. | Điền các ô trống bằng các từ thích hợp để hoàn thiện bản dịch. Nhấn 'Enter' hay bấm vào nút sáng màu vàng để hoàn tất. Bạn phải đạt độ chính xác ít nhất là 70%. |
Fill the available space with the correct prefix or suffix to complete the translation. Add grammatical endings when necessary. Press 'Enter' or click the side button when complete. You must get at least 70% correct. | Điền vào chỗ trống các tiền tố và hậu tố thích hợp để hoàn thiện bản dịch. Thêm phần đuôi khi cần thiết. Nhấn 'Enter' hay bấm vào nút sáng màu vàng để hoàn tất. Bạn phải đạt độ chính xác ít nhất là 70%. |
'-- I saw you, oh treasure, and I immediately fell in love with you! -- I believe you, however gold should be ready in a purse -- I love you, but, dearest, I didn't believe you're like that! -- If you loved me, greedy, you would make me a queen' | '-- Tôi đã gặp bạn rồi, thật quí hóa, và tôi ngay lập tức yêu bạn! -- Tôi tin bạn, tuy nhiên vàng (tiền) phải đầy hầu bao -- Tôi yêu bạn, nhưng, trời ơi, tôi không tin bạn được như thế! -- Nếu bạn yêu tôi, một cách thiết tha, bạn có thể biến tôi thành một nữ hoàng' |
king | ông vua |
prince | hoàng tử |
' element or component of a whole.' | Phần tử hay thành phần của toàn bộ |
salt | muối |
grain of salt | hạt muối |
' manager, leader, director' | 'người quản lý, giám đốc' |
'city, town' | 'thành phố, thị trấn' |
mayor | thị trưởng |
' little, small, tiny, less intense' | nhỏ bé |
'doll, hand puppet' | 'búp bê, con rối' |
small doll | con búp bê nhỏ |
' offspring, descendant' | 'con cái, con cháu' |
cat | con mèo |
kitten | con mèo con |
money | tiền |
coin | đồng xu |
ship | con tàu |
ship's captain | thuyền trưởng |
laugh | cười |
smile | mỉm cười |
descendant of Italians | con cháu của những người Ý |
Suffixes | Các hậu tố |
' to make, to cause to be' | 'xảy ra, làm, thực thi' |
'clean, pure' | sạch sẽ |
'to clean, to make pure' | 'làm cho sạch, rửa' |
' to become' | trở nên |
red | màu đỏ |
'to blush, to become red' | 'đỏ mặt, trở nên đỏ' |
' instrument, tool' | 'công cụ, dụng cụ' |
to lock | khóa |
key | chìa khóa |
' female' | 'nữ giới, giống cái' |
uncle | 'chú, cậu' |
aunt | 'cô, dì, thím' |
'to make, to do' | 'làm, thi hành' |
to die | 'chết, hết hạn' |
'to kill, to put to death' | giết chết |
morning | buổi sáng |
'dawn, daybreak' | 'bình minh, lúc rạng đông' |
music | âm nhạc |
musical instrument | dụng cụ âm nhạc |
chicken (of either sex) | gà con (cả đực và cái) |
hen | con gà mái |
to become | trở thành |
' worthy' | 'những người xứng đáng, có phẩm giá' |
to admire | ngắm nhìn một cách khâm phục |
admirable | 'đáng phục, đáng khâm phục' |
' holder, socket' | 'cái lỗ, hốc, hố' |
finger | ngón tay |
thimble | 'cái đê (dùng khi khâu), ống lót' |
' person who does something as a profession; adherent of a cause' | 'giáo sư, người làm việc gì đó một cách chuyên nghiệp' |
to type | 'đánh máy, xắp chữ' |
typist | 'người đánh máy, người xắp chữ' |
' forms female nicknames (root may be shortened or altered)' | Dạng tên hiệu cho nữ ( từ gốc có thể lược bớt hay đã hiệu chỉnh lại) |
mother | mẹ |
'mom, mommy, ma, mama' | 'má, u...(thông tục)' |
Esperanto | Quốc tế ngữ |
Esperantist | Nhà Quốc tế ngữ học |
'to praise,laud' | 'khen ngợi, tán dương' |
laudable | 'đáng tán dương, đáng khen' |
cigarette | thuốc lá |
cigarette holder | tẩu thuốc lá |
piano | đàn piano |
pianist | người chơi piano |
Mary | Mary |
nickname for Mary | tên hiệu của Mary |
to report | báo cáo |
reporter | 'báo cáo viên, người báo cáo' |
' multiple' | bội số |
two | hai |
double | 'gấp đôi, kép' |
' forms fractions' | Dạng phân số |
four | bốn |
'quarter, fourth, 1/4' | một phần tư |
' forms groups' | 'dạng nhóm, tập hợp' |
two | hai |
a pair | một đôi |
' person, individual' | 'Người, cá nhân riêng lẻ' |
'saintly, holy' | 'thánh thiện, linh thiêng' |
'a saint (holy, saintly person)' | vị thánh |
against | 'đổi diện, tương phản, ngược' |
'opponent, rival' | 'đối thủ, địch thủ' |
three | ba |
'triplet, threesome' | 'bộ ba, sinh ba' |
ten | mười |
one-tenth | 'thứ mười, một phần mười' |
six | sáu |
'sextet, a group of six' | 'bộ sáu, nhóm sáu' |
'stupid, foolish' | 'ngu ngốc, dại dột' |
fool | 'người dại dột, người ngu ngốc' |
rich | giàu có |
a rich person | anh nhà giàu |
' suffix with no specific meaning' | hậu tố với nghĩa không rõ ràng |
neck | cái cổ |
collar | cổ áo |
' container, tree by its fruit, country by its people' | 'cái chứa đựng, cái cây tạo ra quả đó, nơi có con người đó' |
money | tiền |
'purse, wallet' | ví tiền |
apple | quả táo |
'To avoid confusion due to the multiple meanings of this suffix meanings, we can use other words:' | 'Để tránh sự nhầm lẫn do bởi sự đa nghĩa của hậu tố, chúng ta có thể sử dụng các từ khác ví dụ như:' |
For countries '-ujo' is usually replaced by '-io' in modern Esperanto. In a few cases we use '-lando' (Pollando) | 'Với đất nước hay vùng đất, '-ujo' thì thường được thay thế bởi '-io' trong Quốc tế ngữ hiện đại. Trong một số trường hợp chúng ta sử dụng '-lando' (Pollando).' |
'full, complete' | 'đầy đủ, hoàn thiện' |
'to fulfill, to accomplish' | 'hoàn thành, làm xong' |
Frenchman | người đàn ông Pháp |
France | nước Pháp |
'apple basket, apple tree' | 'sọt đựng táo, cây táo' |
Notes | Chú ý |
Germany | nước Đức |
Russia | nước Nga |
basket for apples | 'rổ, sọt táo' |
apple tree | cây táo |
Find the correct translation for the word at the top of the frame. You must get at least 70% correct. | Tìm bản dịch chính xác cho từ ở khung phía trên. Bạn phải đạt độ chính xác ít nhất là 70%. |
Exercise | Exercise |
Translate to English | Dịch ra ( thông qua Quốc tế ngữ) |
husband | người chồng |
man | người đàn ông |
'warm, hot' | ấm nóng |
'Esperanto is fascinating... Let's test your knowledge: try to translate to English the following words, built from roots and affixes that you already know. Sometimes you will understand the meaning, but won't find the exact equivalent in English. Then give your own explanation using several words.' | 'Quốc tế ngữ rất quyến rũ, tại sao không nhỉ? Để chúng tôi kiểm tra kiến thức cơ bản của bạn nhé: thử dịch ra (thông qua Quốc tế ngữ) những từ sau đây, xây dựng chúng từ những từ gốc và hậu tố bạn đã biết. Đôi khi bạn sẽ hiểu được nghĩa, nhưng sẽ không thể tìm được từ tương đương trong tiếng Anh. Khi đó bạn sẽ giảng giải nghĩa của chúng bằng việc sử dụng nhiều từ.' |
'bull, bovine' | con bò |
'All languages have a dominant word order relative to subject, verb, and object. Esperanto, like English, is an SVO language (most, though not all, sentences show the order subject-verb-object). Many languages, e.g., Japanese, are SOV; while others, e.g., Arabic, are VSO. Sometimes we change normal word order for some special effect or to emphasize some element.' | 'Tất cả các ngôn ngữ đều chịu ảnh hưởng bởi thứ tự từ có liên quan đến chủ ngữ (chủ thể), động từ, và bổ ngữ. Quốc tế ngữ , cũng giống như tiếng Anh, là một ngôn ngữ dạng S+V+O (phần lớn thôi không phải tất cả đều có câu dạng chủ ngữ+ động từ + bổ ngữ). Rất nhiều ngôn ngữ, ví dụ như tiếng Nhật, là S+O+V; trong khi tiếng Ả rập lại là V+S+O. Thỉnh thoảng chúng ta thay đổi vị trí của từ thông thường cho một số hiệu ứng đặc biệt hay cần nhất mạnh một phần tử câu nào đó.' |
'They are sitting on the sofa, not others.' | 'Họ ngồi trên chiếc ghế so pha, không phải ai khác.' |
'They sit only on the sofa, not in another place.' | 'Họ chỉ ngồi trên ghế sô pha, không ở chỗ khác.' |
'It is the dog, not some other (animal or person), which chases the cat.' | 'Đấy là con chó, không phải con nào khác, con mà đang quan sát con mèo.' |
'The dog chases the cat, it is not doing something else to the cat.' | 'Con chó quan sát con mèo, nó không làm gì khác với con mèo cả.' |
'The dog chases the cat, it is not chasing some other animal.' | 'Con chó quan sát con mèo, nó không quan sát còn nào khác nữa.' |
'I called him, nobody else.' | 'Tôi gọi anh ta, không phải ai khác.' |
'Maria's love is Peter, not Paul.' | 'Maria yêu Peter, không phải là Paul.' |
I prefer the color green (not another color). | Tôi thích màu xanh lục hơn (không phải màu khác). |
'I didn't do that, somebody else did it.' | Tôi không làm điều đó (người khác đã làm). |
Word-order | Thứ tự từ |
The word 'ja' can also be used to emphasize a word. | Từ 'ja' có thể sử dụng để nhấn mạnh một từ. |
I did indeed call them. | Tôi không cần phải gọi họ. |
In the world God really does exist. | 'Trong thực tế, Chúa (thánh) không tồn tại' |
You certainly must die sometime. | Bạn nhất định sẽ phải chết vào một lúc nào đấy. |
Are they really coming? | Bạn đã sẵn sàng tới chưa? |
The words beginning in 'Ki' should come at the beginning of the sentence or clause. | Từ bắt đầu với 'Ki' có thể đặt ở đầu câu hay một mệnh đề. |
What do you want? | Bạn muốn gì? |
Who is Anna? | Anna là ai? |
I want what you want. | Tôi muốn cái mà anh cũng muốn. |
When will your son return? | Khi nào con trai anh sẽ trở về? |
I still don't know when he will return. | Tôi vẫn chưa biết khi nào anh ấy sẽ trở về. |
I don't know which fruits to choose. | Tôi chưa biết chọn loại hoa quả nào. |
Was it really she who was singing? | 'Có đúng là cô ấy không, người đang hát?' |
'Different word order is widely used in poetry. Observe the following humorous quartets, where the subject, verb and object appear in the six possible positions:' | 'Thay đổi trật tự từ thì được sử dụng rộng rãi trong thơ. Chú ý theo dõi bốn người hóm hỉnh sau đây, nơi mà chủ ngữ, động từ, và bổ ngữ xuất hiện ở sáu vị trí có thể:' |
'That freedom gives poetry a big flexibility, however, in prose or in everyday usage, this freedom is not absolute, because custom already adopted some forms, for example:' | 'Sự tự do mang lại cho thơ sự mềm dẻo, tuy nhiên, trong mục đích thông thường hay hàng ngày, sự tự do không có tính tuyệt đối, bởi vì thói quen sử dụng đã đi theo một số khuôn dạng nhất định, ví dụ:' |
Instead of | Thay vì: |
the following form is preferable: | Dạng sau đây được ưa dùng: |
Note: | Chú ý: |
'Observe the apostrophe on the words at the end of the verses. Those apostrophes replace the word-ending 'o', and are more often used in poetry. Also the word 'La' can have an apostrophe instead of the 'a', for euphony or to justify the meter.' | 'Chú ý đến thán từ trong những từ ở vị trí cuối của câu thơ. Những thán từ này thay phần đuôi 'o', và chúng thường xuyên được sử dụng trong thơ. Các từ 'La' cũng có một thán từ thay thế cho 'a', cho thuận tai.' |
Free translation: | Dịch tự do: |
Put the verses in the order subject-verb-object (don't care for the poetic form): | Sửa lại các câu thơ sau theo thứ tự chủ ngữ + động từ + bổ ngữ (không cần giữ dạng gốc): |
Exercise | Bài tập |
Fill the available space with the correct suffix to complete the translat on. Put the grammatical endings when necessary. Press 'Enter' or click button when complete. You must get at least 70% correct. | Điền vào chỗ trống các hậu tố để hoàn thiện bản dịch. Thêm phần đuôi ngữ pháp nếu cần. Nhấn 'Enter' hay bấm vào nút sáng màu vàng để hoàn tất. Bạn phải đạt độ chính xác ít nhất là 70%. |
'We already have seen that verbs end in 'as' in the present, 'is' in the past, 'os' in the future, and 'i' in the infinitive. There are other verb forms:' | 'Chúng ta đã xem xong động từ kết thúc với 'as' ở thì hiện tại, 'is' ở thì quá khứ, 'os' ở thì tương lai và 'i' ở dạng vô định. Đây là một số dạng động từ khác:' |
'If I were rich, I would travel a lot. (but I am not rich)' | 'Nếu tôi giàu có, tôi sẽ đi du lịch nhiều hơn. (nhưng tôi không giàu)' |
Close the door and sit down. | Hãy đóng cửa và ngồi xuống. |
I want you to come. | Tôi muốn bạn tới. |
'We would eat the bread, if it were good. (but it isn't)' | 'Tôi sẽ ăn bánh mì, nếu nó tốt. (nhưng nó lại không thế)' |
Long live Esperanto! | Quốc tế ngữ muôn năm! |
God protect me! | Chúa phù hộ tôi! |
She asked me to stay. (She asked that I stay.) | 'Cô ấy đã hỏi tôi, rằng tôi có ở lại.' |
Conditional mode (-US): (used when the condition in the 'if' clause is contrary to fact) | Câu điều kiện (-US): (sử dụng khi điều kiện ở dạng mệnh đề 'nếu' nhưng trên thực tế chỉ là giả định) |
Imperative mode (-U): | 'Câu mệnh lệnh, cầu khiến (-U)' |
Other verb forms | Các dạng động từ khác |
'In indirect speech, use the same tense and mode as in the corresponding sentence in direct speech. Examples:' | 'Trong câu gián tiếp, sử dụng câu giống với câu ở chế độ tương ứng với nó ở dạng trực tiếp. Ví dụ:' |
'He said, 'I am coming from New York.'' | Anh ấy nói rằng: 'Tôi tới từ New York'. |
He said that he was coming from New York. | Anh ấy đã nói rằng anh ấy đến từ New York. |
'She said, 'I will travel to Paris.'' | 'Cô ấy nói, ' Tôi sẽ đi du lịch Paris.'' |
She said that she would travel to Paris. | Cô ấy nói rằng cô sẽ đi du lịch Paris. |
Let's sleep. / Let them sleep. | Hãy ngủ nào. |
I hope that he will come. | Tôi hy vọng rằng anh ấy sẽ tới. |
I suggest that he come. | Tôi giả thuyết rằng anh ấy sẽ tới. |
Maybe he will come. It is possible that he will come. | 'Có thể, anh ấy sẽ tới.' |
'The imperative mode (-u) generally relates to the second person, and in that case it is not necessary to use the pronoun 'you'. However, when referring to the first or third person, we need to use the pronoun.' | 'Trong câu cầu khiến (-u) thường thường liên quan đến người thứ hai, và trong trường hợp đó nó không cần thiết sử dụng đại từ 'bạn'. Tuy nhiên, khi chỉ đến người thứ nhất hay người thứ ba, chúng ta cần phải làm thế:' |
'When a subordinate clause introduced by 'ke' follows a verb which expresses causation in some way (command, request, admonition, desire, need, duty, permission, prohibition, etc.) the verb in the subordinate clause is in -U mode. After verbs expressing hope (esperi), fear (timi), disbelief (ne kredi), supposition (supozi), don't use -U mode.' | 'Khi mệnh đề phụ thuộc mở đầu bằng 'ke' theo sau một động từ mà biểu thị quan hệ nhân quả (mệnh lệnh, yêu cầu, nhắc nhở, ước muốn, sự cho phép, ngăn cấm, v.v..) động từ trong mệnh đề đó ở dạng -U. Sau động từ biểu thị sự hi vọng (esperi), sợ hãi (timi), sự không tin (ne kredi), giả định(supozi), không sử dụng dạng -U.' |
Some very important verbs | Một số động từ quan trọng |
to want to | muốn (làm gì đó) |
'to be able, can' | có thể (làm gì đó) |
'to have to, must' | phải làm |
I want to come | Tôi muốn tới |
I can come. I am able to come. | Tôi có thể tới. |
I must come. I have to come. | Tôi phải tới |
I want to understand. | Tôi muốn hiểu |
I can understand. I am able to understand. | Tôi có thể hiểu |
I must understand. I have to understand. | Tôi phải hiểu |
Something or somebody pleases me. I like something or somebody. | 'Một thứ, hay người nào đó làm hài lòng tôi.' |
I like something. Something pleases me. | Tôi thích một cái gì đó. |
I love somebody. | Tôi yêu một người (nào đó). |
Books please me. I like books. | Những quyển sách làm tôi hài lòng. |
'I know... (somebody, a place...)' | 'Tôi biết... (ai đó, chỗ nào đấy...)' |
'I know... (math, science, how to write...)' | 'Tôi biết... (toán học, khoa học, viết như thế nào...)' |
Do you know John? | Bạn có biết John không? |
Do you know Esperanto? | Bạn có biết Quốc tế ngữ không? |
Exercises | Bài tập |
Participles | Động tính từ |
A participle is a special form of a verb used with some form of 'esti' to form compound tenses. | 'Động tính từ là một dạng đặc biệt của động từ sử dụng như một tính từ, phó từ hoặc danh từ:' |
Active voice | Dạng chủ động |
Present: -anta | Thì hiện tại: -anta |
Past: -inta | Thì quá khứ: -inta |
Future: -onta | Thì tương lai: -onta |
I am reading. | Tôi đang đọc. |
I have read. | Tôi đã đọc. |
I am going to read. | Tôi chuẩn bị đọc. |
Passive voice | Dạng bị động |
Present: -ata | Thì hiện tại: -ata |
Past: -ita | Thì quá khứ: -ita |
Future: -ota | Thì tương lai: -ota |
The book is being read. | Quyển sách đang bị đọc. |
The book has been read. | Quyển sách đã bị đọc. |
The book is going to be read. | Quyển sách sắp (sẽ) bị đọc. |
'All of the above participles have the adjectival ending '-a'. We can regard the combination 'esti' + participle as a compound verb, or we can consider the participle to be a predicate adjective which modifies the subject. A participle ending in '-a' can also precede a noun and function as an ordinary adjective. Participles ending in '-e' function as adverbs. Participles ending in '-o' function as nouns. Examples follow.' | Tất cả động tính từ có phần đuôi tính từ '-a'. Chúng ta để ý thấy tổ hợp 'esti' + động tính từ như một tổ hợp động từ hay chúng ta có thể cân nhắc tới động tính từ là vị ngữ tính từ cái mà thay đổi chủ ngữ. Một động tính từ có phần đuôi dạng '-a' cũng có thể đặt trước một danh từ có chức năng giống như tính từ gốc. Các động tính từ đuôi dạng '-e' có chức năng như một phó từ. Các động tính từ đuôi dạng '-o' có chức năng như một danh từ. Các ví dụ theo ngay sau đây. |
'I am reading the book. = The book is being read by me.' | 'Tôi đang đọc sách = Quyển sách đang được đọc bởi tôi.' |
'The reader has a good voice, but the previous one (the previous reader) had a better one.' | 'Người đọc sách có giọng tốt, nhưng người trước đây có một giọng tốt hơn.' |
'However, I think that the next reader (the one to read) will have the best voice of all.' | 'Tuy thế, tôi cho rằng người đọc tiếp theo sẽ có giọng tốt nhất trong tất cả.' |
While reading we learn. | Khi đọc tôi nghiên cứu (học). |
'About to eat the apple, he suddenly saw the worm' | 'Về việc ăn táo, anh ấy bất ngờ thấy con sâu.' |
the house being built | Ngôi nhà đang được xây dựng. |
the letter to be written | Chữ đang được viết ra |
the closed door | Đóng cửa |
rising sun | mặt trời mọc |
the survivors | Người sống sót |
current month | Tháng hiện tại |
paying members (those who are paying now) | Thành viên đang chơi |
'The participles can be combined with other tenses of 'esti'. Let's imagine that we are looking at people in a doctor's office. There is one person waiting, another ready to leave, and another is with the doctor. For each person and the doctor we may say that now:' | 'Các động tính từ có thể tổ hợp với các động từ ở các dạng khác. Hãy hình dung rằng chúng ta đang khám tại phòng bệnh của bác sĩ. Ở đó chỉ có một người đang đợi, và một người chuẩn bị rời đi, và một người khác đang khám. Với mỗi người đó chúng ta có thể tạm nói, này người đang chờ ( hay đang về, đang đợi, bác sĩ) :' |
'If today we tell what we saw YESTERDAY at the doctor's office, we say:' | 'Nếu hôm nay chúng ta nói rằng NGÀY HÔM QUA tôi đi khám bệnh, chúng ta nói:' |
Because of recent office performance we can foresee that tomorrow: | 'Bởi vì việc đi đến văn phòng diễn ra gần đây, chúng ta có dự kiến trước, đó là NÀY MAI:' |
Translate to English | Dịch sang (thông qua Quốc tế ngữ) |
judge | quan tòa |
'to assert, to declare' | 'tuyên bố, khẳng định' |
'to run away, to leave in a rush' | 'chạy đi, bỏ đi' |
'then, therefore' | 'thế thì, bởi vậy' |
accused (the defendant) | bị cáo |
'streetcar, tram' | xe điện |
'to stand, to be standing' | đứng |
'to please, to be pleasing' | 'vui lòng, hài lòng' |
eye | con mắt |
tired | 'mệt mỏi, chán' |
Pronoun 'Si' | Đại từ 'Si' |
''si' is the third person reflexive pronoun, used when it refers back to the subject of the clause in which it occurs. It may have any of the forms 'si', 'sin', 'sia', 'siaj', 'sian', 'siajn'.' | ''si' là đại từ phả thân ngôi thứ ba, sử dụng khi nó qui trở lại cho chủ thể của một mệnh đề cái mà đã xảy đến. Nó có thể có bất kỳ dạng nào của 'si', 'sin', 'sia', 'siaj ', 'sian', 'sianj'.' |
John washed himself. | John tắm giặt cho chính anh ta. |
'John washed him (washed somebody else, male).' | 'John tắm cho anh ấy (tắm cho một người khác, không phải chính anh ta, nam giới)' |
Sophia said to herself. | Sophia nói chuyện với chính mình. |
'Sophia said to her (to somebody else, female).' | 'Sophia nói chuyện với cô ấy (với một người khác, nữ).' |
She kissed her (own) husband. | Cô ấy hôn chồng của cô ấy. |
She kissed her husband (the husband of another woman). | Cô ấy hôn chồng của cô ấy (chồng thuộc sở hữu của một phụ nữ khác). |
He lives happily with his son. | Anh ấy sông hạnh phúc với con của anh ta. |
He and his son live happily. | Anh ấy và con của mình sống hạnh phúc. |
'Note that 'sia' cannot be part of a compound subject, nor can it be the subject of any verb. In the following examples 'filo' relates to 'li'.' | 'Chú ý rằng 'sia' không thể là bộ phận của chủ ngữ dạng phức hợp, cũng không thể là chủ ngữ của bất kỳ động từ nào. Trong ví dụ sau đây 'filo' liên quan đến 'li':' |
Exercises | Bài tập |
Translate to English | Dịch sang (thông qua Quốc tế ngữ) |
'to incite, provoke, excite' | 'khuyến kích, kích động' |
continuously | 'một cách liên tục, liên tiếp' |
future | tương lai |
coffee shop | quán cà phê |
'to regard, to look at' | 'quan tâm, chú ý' |
to observe | 'quan sát, theo dõi' |
overcoat | áo khoác ngoài |
to go away | 'chạy đi, đi khỏi' |
already | 'sẵn sàng, sẵn có' |
conflict | 'sự xung đột, tranh chấp' |
at home | ở nhà |
travel by car | đi du lịch bằng xe ô tô |
both | cả hai |
'obstinately, stubbornly' | 'bướng bỉnh, ngoan cố (phó từ)' |
to pass | 'qua, đi qua' |
to pass by | đi qua |
'ass, donkey' | con lừa |
mockingly | 'nhạo báng, chế giễu' |
to be silent | im lặng |
a relative | cái liên quan |
'car, automobile' | 'ô tô, xe hơi' |
'to travel, to go by vehicle' | 'đi, đạp xe, đi du lịch' |
Fill the available space with the correct verb ending to complete the translation. Press 'Enter' or click the side button when complete. You must get at least 70% correct. | Điền vào chỗ trống đuôi động từ đúng để hoàn thiện bản dịch. Nhấn 'Enter' hay bấm vào nút sáng màu vàng để hoàn tất. bạn phải đạt độ chính xác ít nhất là 70%. |
'Fill the available space with the correct pronoun to complete the translation. Remember that depending on its function in the sentence, the pronoun can get the endings 'a', 'aj', an, and 'ajn'. You must get at least 70% correct.' | 'Điền vào ô trống các đại từ thích hợp để hoàn thiện bản dịch. Nhớ để ý sự phụ thuộc về chức năng của chúng trong câu, các đại từ nhận đuôi 'a', 'aj', an, và 'ajn'. Bạn phải đạt độ chính xác ít nhất là 70%.' |
In the third lesson we showed that derived adverbs end in '-e'. There are also primitive adverbs which aren't derived: | 'Trong bài học thứ ba chúng ta đã biết rằng các phó từ đuôi '-e'. Ở đó cũng có các phó từ nguyên thủy, từ mà không được suy diễn ra. Đây là vài từ trong số chúng:' |
at least | 'ở mức bé nhất, nhỏ nhất' |
'also, too (placed before the word to which it relates)' | cũng (đặt đằng trước từ có liên quan) |
Give me at least two minutes. | Dành cho tôi ít nhất là hai phút. |
Also John is washing himself. (Not just Mary washing herself) | John cũng tắm rửa cho mình. (Không chỉ Mary tắm rửa cho mình) |
John is also washing himself. (Not just combing his hair) | Jonh còn tự tắm cho mình. (Không chỉ gội đầu) |
John washes also himself. (He is not just washing others) | John tắm luôn cả cho mình. (Không chỉ giặt quần áo) |
'yet, still' | 'vẫn, vẫn chưa' |
Is he still there? | Anh ấy vẫn ở đó chứ? |
'just barely, hardly' | vừa mới |
'He just came, and had to go. (just arrived when he had to go)' | 'Anh ấy vừa mới đến, và đã phải đi ngay.' |
Primitive Adverbs | Phó từ nguyên thủy |
soon | sớm |
yesterday | hôm qua |
'Come soon, please.' | Làm ơn hãy đến sớm! |
I encountered him yesterday. | Tôi bất ngờ gặp anh ấy hôm qua. |
tomorrow | ngày mai |
Tomorrow I will visit them. | 'Ngày mai, tôi sẽ đến thăm họ.' |
'almost, nearly' | 'gần, gần như' |
He almost fell. | Anh ấy gần như ngã. |
They both are in the garden. | Cả hai bọn họ ở trong vườn. |
'Away from the eyes, away from the heart.' | 'xa rời, cách xa (khỏi tầm mắt, trái tim).' |
both | cả hai |
away | xa rời |
even | 'ngay cả, mặc dù thế' |
indeed (used for emphasis) | thực vậy (dùng để nhấn mạnh) |
Even on the sun there are spots (blemishes). | 'Mặc dù ở trên mặt trời đi nữa, vẫn có vết đen.' |
Is he really coming? | Anh ấy đã sẵn sàng đến chưa? |
'just, just now' | 'đúng, chỉ, vừa mới' |
He just left. | Anh ấy vừa mời rời đi. |
'further, more' | hơn nữa |
I don't want to ride my bike any more. | Tôi không muốn đạp chiếc xe của mình thêm nữa. |
This pleases me very much. | Điều này làm tôi cực kỳ hài lòng. |
She speaks too loudly. | Cô ấy nói quá to. |
'very, very much' | 'rất, rất nhiều' |
'too, too much' | 'quá, quá nhiều' |
'behold, here is...' | ở đây |
'as if, as though, like' | 'như thế, giống như thế, tuy thế' |
Here is the document you asked for. | Đây là tài liệu mà anh đã hỏi. |
The lake was like a mirror. | Hồ nước giống như một chiếc gương. |
'immediately, instantly' | 'ngay lập tức, tức thì' |
I didn't immediately understand what she said. | Tôi đã không ngay lập tức hiểu được cô ấy đã nói gì. |
denotes nearness | hàm ý trạng thái ở gần |
this / here / this time | ở đây/ ở đó / vào lúc ấy |
anything whatever/ anybody whatever/ any place whatever | bất cứ cái gì / bất cứ người nào/ bất cứ chỗ nào |
'He lives thriftily, however happily.' | 'Anh ấy sống tằn tiện, tuy nhiên vẫn hạnh phúc.' |
'whatever, at all' | chút nào (nhấn mạnh hàm ý không có gì cả) |
'nevertheless, however' | 'tuy thế, tuy vậy' |
Find the correct translation for the word at the top of the frame. You must get at least 70% correct. | Tìm bản dịch chính xác cho từ ở khung phía trên. Bạn phải đạt độ chính xác ít nhất là 70%. |
Time | Thời gian |
What time is it? | Mấy giờ rồi? |
At what time will you telephone me? | Mấy giờ bạn sẽ gọi điện cho tôi? |
Exercises - time | Bài tập - thời gian |
Type the appropriate time in 24 hour format (24h00m). Press 'Enter' or click the yellow lightbulb when complete. You must get at least 70% correct. | Nhập vào thời gian phù hợp ở dạng 24 giờ (24giờ00phút). Nhấn 'Enter' hay bấm vào nút sáng màu vàng để hoàn tất. Bạn phải đạt độ chính xác ít nhất là 70%. |
Expressions by pairs | Lối nói dùng cặp từ |
Some expressions use a pair of words: | Một số cách nói sử dụng một cặp từ: |
'The boy at times cried, at times laughed.' | Đứa bé trai lúc thì khóc lúc thì cười. |
'His face at times blushed, at times turned pale.' | 'Mặt anh ấy lúc đỏ lên, lúc lại tái nhợt.' |
She neither bought the garment nor rented it. | Cô ấy không mua cũng không thuê quần áo. |
'She bought neither a book, nor a garment.' | Cô ấy không mua cũng không thuê sách. |
Contrast | Biểu hiện sự tương phản |
'The more you have, the more right you are.' | 'Bạn càng có nhiều (tiền, của cải), bạn càng là người đúng.' |
'The more noise, the less enjoyment.' | 'Càng ồn, càng kém thích thú.' |
neither . . . nor | không... mà cũng không... |
the more . . . the more | càng . . . càng... |
Both Peter and Charles work. | Cả Peter và Charles làm việc. |
It's both rainy and windy. | Trời vừa mưa vừa gió. |
both . . . and | cả . . .lẫn.... |
Other interrogative forms | Dạng câu hỏi khác |
'Besides the way shown in lesson 2, there are other ways to make questions:' | 'Ngoài cách thể hiện trong bài 2, còn có một số cách đặt câu hỏi trong Quốc tế ngữ:' |
Is the box blue? | Cái hộp màu xanh dương phải không? |
'The box is blue, isn't it?' | 'Chiếc hộp màu xanh dương, đúng thế không nhỉ? (câu hỏi đuôi)' |
'The box isn't blue, is it?' | 'Chiếc hộp không phải màu xanh dương, đúng thế không nhỉ? (câu hỏi đuôi)' |
'Rain or shine, I will certainly go. (Whether it rains or whether it shines, . . .)' | 'Mưa hay nắng, tôi chắc chắn vẫn đi.(Cho dù có mưa hay nắng, . . .)' |
'Whether for fear or for pride, he didn't answer.' | 'Cho dù vì sợ hãi hay tự ái, anh ấy không trả lời.' |
'whether . . . whether, whether . . . or' | cho dù....hay.... |
Are you going to the movies? | Anh chuẩn bị đi xem phim đấy à? |
'You are going to the movies, aren't you?' | 'Anh chuẩn bị đi xem phim, có phải thế không? (câu hỏi đuôi)' |
'You aren't going to the movies, are you?' | 'Anh không chuẩn bị đi xem phim, có phải thế không? (câu hỏi đuôi)' |
encore! one more time! | lại lần nữa đi! |
shame! | xấu hổ quá! |
ah! | 'À!, Ồ! (thán từ)' |
hurrah! | hoan hô! |
'well, now...' | 'À, ...! (từ đệm khi nói)' |
'either this, or this...' | 'cũng không cái này, cũng không cái kia!' |
woe! | khổ quá! |
oh dear! alas! (lament) | Ối trời ơi! Thánh a la ơi! (ca thán) |
poor me! | đáng thương cái thân tôi! |
and now? | a ha? ha ha |
Interjections | Thán từ |
abbreviations | Chữ viết tắt |
'etc., and further in that way' | 'vân vân., và những thứ giống thế' |
'this is, i.e.' | đây là |
'Mister, Mr., Sir, gentleman' | 'quí ông, ông, ông thầy' |
'Miss, unmarried woman' | Cô (chưa chồng) |
Esperanto | Quốc tế ngữ |
esperantist | nhà Quốc tế ngữ |
esperantist (same idea) | nhà Quốc tế ngữ |
please | 'làm ơn, vui lòng' |
street | đường phố |
'Mrs., Madam, lady' | 'Bà, quí bà' |
Exercise | Bài tập |
Give two other ways to make the questions: | Dùng hai cách để đặt câu hỏi: |
Give two ways to say the time: | Dùng hai cách để nói thời gian: |
Transitive and intransitive verbs | Nội và ngoại động từ |
'Some verbs, called transitive verbs, take a direct object. In lesson 2 we saw that a direct object is always in the accusative case. Other verbs, called intransitive verbs, do not take a direct object. For example,' | 'Một số động từ, được gọi là ngoại động từ, nhận chủ ngữ trực tiếp. Trong bài học số 2 chúng ta đã biết rằng chủ ngữ trực tiếp thì luôn ở dạng đổi cách. Các động từ khác, được gọi là nội động từ, không nhận chủ ngữ trực tiếp. Ví dụ:' |
Something important happened. | Có điều gì đó quan trọng đã xảy ra. |
I am very happy today. | Hôm nay tôi rất vui. |
They are already sleeping in their beds. | Họ đã sẵn sàng ngủ trên giường của họ. |
The young people danced very much. | Những người trẻ tuổi nhảy rất nhiều. |
Note | Chú ý |
These verbs may have a complement using a preposition: | Các động từ có thể có phần bổ xung sử dụng giới từ: |
His father died because of cancer. | Bố anh ấy chết vì bệnh ung thư. |
I am very glad about your happiness! | Tôi rất vui sướng vì thấy bạn hạnh phúc! |
Some verbs which are ordinarily intransitive can sometimes take a direct object: | Một số động từ mà nội dung thông thường đôi khi có thể nhận chủ ngữ trực tiếp: |
She is sleeping a deep sleep. | Cô ấy đang ngủ trong một giấc ngủ sâu. (ngủ say) |
She danced a waltz with him. | Cô ấy nhảy một điệu van xơ với anh ta. |
All verbs with the suffix '-iĝi' are intransitive (no direct object). They are often formed by adding '-iĝi' to a noun or to an adjective. The meaning can generally be expressed by the English verb 'to become'. | 'Tất cả các động từ có hậu tố '-ĝi' là nội động từ (không có chủ ngữ trực tiếp). Chúng thường cấu thành bời thêm đuôi '-ĝi' vào danh từ hay tính từ. Thông thường, nghĩa có thể được hiểu là ' trở thành':' |
In winter the waters freeze. (become ice) | 'Trong mùa đông, nước đóng băng. (trở thành đá)' |
She married (became a wife) her cousin. (Note that 'kuzo' is always male.) | Cô ấy cưới (trở thành vợ) anh họ cô ấy. (Chú ý là 'kuzo' thường dùng cho nam giới) |
Today the weather became warmer again. | Hôm nay thời tiết trở nên ấm hơn. |
''-iĝi' is often added to transitive verbs. The result is an intransitive verb whose meaning can often by expressed by 'become' + a past participle. So 'kuiri' = to cook, and 'kuirigxi' = to become cooked.' | ''-ĝi' thường được thên vào ngoại động từ. Kết quả là một ngoại động từ mà từ này có nghĩa là 'trở thành....'.Do đó 'kuiri' = nấu nướng và 'kuiriĝi' = trở nên chín (sau khi nấu).' |
'The crowd ran more slowly than the vehicle, which was rolling very fast.' | 'Con bò chạy chậm hơn chiếc xe đạp, cái mà được đạp rất nhanh.' |
'Suddenly he found himself on the street, all alone.' | 'Bỗng nhiên anh ấy tìm thấy anh ta trên phố, một mình trơ trọi.' |
At what time will the lesson start? | Vào thời gian nào thì bài học bắt đầu? |
Masses of pedestrians moved on the sidewalks. | Nơi dành cho khách bộ hành đi lại là vỉa hè. |
Verbs ending in '-iĝi' typically indicate a transition to a new state whose characteristics are indicated by the root. The doer or perpetrator of the action is not specified. | Động từ với đuôi là '-iĝi' thường ngụ ý một sự chuyển tiếp sang một trạng thái mới của một trạng thái đặc thù được chỉ ra bởi từ gốc. Người làm hay thủ phạm của hành động không được định rõ: |
Some verbs have no subject: (The grammatical subject 'it' in English has no real meaning.) | Một số động từ không có chủ ngữ: |
Yesterday it rained very much. | 'Hôm qua, mưa nhiều.(không có chủ ngữ , ở đây hiểu là trời mưa)' |
'It is dawning, and I have to go home.' | 'Rạng đông rồi, và tôi phải về nhà .' |
It was snowing very hard and he couldn't leave the cabin. | Tuyết rơi rất dày và anh ấy không thể rời khỏi ca bin (buồng lái). |
Verbs with the suffix -IG- are always transitive. The meaning is often expressable by 'to make'. | Động từ với hậu tố -IG- thường là ngoại động từ. Thường hàm ý 'làm....': |
The trip certainly made you tired. | Chuyến đi chắc chắn làm bạn mệt mỏi. |
The Southern sun burns his uncovered head. (makes it burn) | Người dân ở miền Nam mặt trời đốt cháy vùng đầu không được che. (làm cho bị cháy nắng) |
The father wants to marry off his older daughter immediately. (make her a wife) | Người cha muốn cưới chồng cho con gái lớn tuổi của mình ngay lập tức. (làm cho cô ấy thành một bà vợ) |
Note | Chú ý |
Always remember that the verb 'esti' doesn't require the accusative. Don't use the accusative after a preposition. | Luôn nhớ rằng động từ 'esti' không yêu cầu đổi cách. Đừng sử dụng sự đổi cách sau một giới từ. |
'Certainly you already noted the extraordinary possibility of expression of Esperanto. In fact, by adding various prefixes, suffixes and grammatical endings to a given root, you can create many words, some of them without a direct translation to English. Some examples of word creation follow:' | 'Chắc chắn rằng bạn đã chú ý đến sự lạ thường về khả năng diễn tả trong Quốc tế ngữ. Trên thực tế, bằng việc thêm các tiền tố, phụ tố khác nhau và phần đuôi ngữ pháp vào từ gốc, bạn có thể tạo ra rất nhiều từ, một số trong đó không có từ tương ứng trong tiếng Anh (hay tiếng Việt). Sau đây là một số cách tạo từ:' |
Word making in Esperanto | Việc tạo từ trong Quốc tế ngữ |
Using prefixes and suffixes: | Sử dụng tiền tố và hậu tố: |
Note | Chú ý |
'Even if it is possible to build words with more than two prefixes and/or suffixes, in favor of clarity and elegance it is preferable to avoid such creations. Thus, instead of 'belulineto' we prefer 'eta belulino'. The order in which affixes occur influences meaning:' | 'Dù là nó có thể được tạo ra từ với hơn một tiền tố hay hậu tố hay cả hai, nên thiên về sự rõ ràng và tao nhã, và tránh xa việc sáng tạo quá nhiều. Như vậy, thay vì dùng 'belulineto' chúng ta sẽ dùng 'eta belulino'. Ví dụ:' |
'Joining roots. The grammatical ending of the first element, often '-o', is usually omitted, but it may be retained to facilitate pronounceability.' | 'Nối các từ gốc. Phần đuôi ngữ pháp của phần tử đầu tiên, thường là ' '-o', thì đôi khi bị bỏ qua, nhưng nó có thể được duy trì cho việc phát âm dễ dàng.' |
steamship | tàu hơi nước |
whaler | tàu đánh cá voi |
spaceship | tàu vũ trụ |
going around | đi vòng quanh |
going on foot | đi bộ |
light red | ánh sáng màu đỏ |
blood red | 'màu đỏ máu (huyết), màu máu' |
redness of the sky at dawn | màu đỏ của bầu trời lúc bình minh |
forearm | cẳng tay |
to read aloud | đọc to |
to eat until satiated | ăn thỏa thích |
'millennium, thousand years' | 'thiên niên kỷ, 1000 năm' |
'century, hundred years' | 'thế kỷ, 100 năm' |
Creating words from groups of words: | Tạo từ từ một nhóm từ: |
From 'scivola' you can make: | Từ 'scivola' bạn có thể tạo: |
'curious, having a tendency to want to know' | 'tò mò, tọc mạch' |
Note: | Chú ý: |
a curious person | 'người tò mò, người tọc mạch' |
Esperanto music | Bài hát bằng Quốc tế ngữ |
'Now you can listen to a song in Esperanto, 'Bluaj Fragoj' (Blue Strawberries), sung by Merlin, a Brazilian pop group, which has already recorded 2 albums in Esperanto and has played all around the world. The group: Markone Froes (voice and guitar), Guilherme Lima (drums), Aldrin Gandra (electric guitar), Sergio Ribeiro (bass guitar) and Sergio Vieira (keyboard).' | 'Bây giờ chúng ta có thể nghe bài hát Quốc tế ngữ 'Bluaj Fragoj' (Quả dâu màu xanh da trời), hát bởi Merlin, một nhóm nhạc pop Brazil, nhóm này đã có 2 album bằng Quốc tế ngữ và biểu diễn khắp thế giới. Nhóm nhạc gồm: Markone Froes (hát và chơi ghi ta), Guilherme Lima (chơi trống), Aldrin Gandra (chơi ghi ta điện tử), Sergio Ribeiro (chơi ghi ta bass) and Sergio Vieira (chơi organ).' |
Where to buy the CD: | Mua CD tại: |
The musical group Merlin en internet: | Nhóm nhạc Merlin trên Internet: |
To listen to more songs in Esperanto: | Nghe thêm các bài hát Quốc tế ngữ: |
CD's by this group: | Các đĩa CD của nhóm này: |
Vocabulary | Từ vựng |
New words from the song 'Bluaj Fragoj' (Blue Strawberries). Note the compound words used in the song. | Các từ mới trong bài 'Bluaj Fragoj'. Chú ý các tổ hợp từ trong bài hát. |
strawberry | quả dâu tây |
to prove | chứng minh |
to approach | lại gần |
'sky, heaven' | trên trời |
'arc, bow' | 'hình cung, cánh cung' |
rainbow | cầu vồng |
soul | 'linh hồn, tâm hồn' |
value | giá trị |
truth | 'sự thật, chân lý' |
light | ánh sáng |
infinity | 'vô cực, vô tận' |
to arrive at | đi tới |
Translate to English | Dịch sang (thông qua Quốc tế ngữ) |
park | công viên |
to receive | nhận |
'to support, to endorse' | hỗ trợ |
law | luật |
to propose | đề xuất |
'to put, to place' | đặt xuống |
equal | 'bằng, ngang bằng' |
to honor | phong tước |
'to remain, to stay' | 'ở lại, còn lại' |
Article from an Esperanto magazine: | Bài báo từ một tạp chí Quốc tế ngữ: |
'to aim, to intend' | 'dự định, có ý định' |
library | thư viện |
local | 'địa phương, nội bộ' |
Final Test | Bài kiểm tra cuối cùng |
'You have arrived at the final test, which will allow you to evaluate your Esperanto knowledge. Do the exercises calmly, without rushing. Good luck!' | 'Bạn đã đi đến bài tổng kiểm tra, nó sẽ cho phép bạn đánh giá kiến thứ cơ bản về Quốc tế ngữ. Bình tĩnh làm bài tập, không cần vội vã. Chúc may mắn!' |
Give the plural form of the following words: | 1.Chuyển các từ sau sang dạng số nhiều: |
Give the feminine form of the following words: | 2.Chuyển các từ sau sang giống cái (để chỉ phụ nữ): |
Show the opposite of the following words: | 3.Chuyển các từ sau sang từ có nghĩa đối lập: |
Make two questions for each of the following sentences: | 4. Tạo hai câu hỏi cho mỗi câu sau đây: |
'Translate the following sentences, with the correct accusative ending (-n):' | '5.Dịch các câu sau đây, sử dụng phần đuôi đổi cách (-n):' |
a) The bird catches the insect. | a)Con chim bắt con côn trùng. |
b) The girl forgot the cake. | b)Cô gái quên chiếc bánh. |
c) The park received a new name. | c)Công viên nhận tên mới. (đặt tên mới) |
d) Close the door and have a seat here. | d)Đóng cửa lại và ngồi vào đây. |
e) We admired many animals. | e)Chúng tôi ngắm nhìn một cách vui thích nhiều con vật. |
f) I read Peter's book. I was reading Peter's book. | f)Tôi đọc sách của Peter. |
g) He got sick last week. | g)Anh ấy bị ốm tuần trước. |
h) My brothers live in Saint Paul. | h)Anh trai tôi sống ở Saint Paul. |
6. Write the sentence with the correct correlative: | 6. Viết câu với tương liên từ chính xác: |
7. Write the sentence with the correct preposition: | 7. Viết câu với giới từ chính xác: |
8. Show the prefix or suffix corresponding to the definition and give an example: | 8.Chỉ ra tiền tố hay hậu tố tương ứng với nghĩa và đưa ra một ví dụ: |
a) Both sexes together: | 'a)Cả hai giới: (con trai và con gái,..)' |
b) The individual characterized by the root: | b)Mô tả rõ đặc điểm của cá thể bởi từ gốc: |
'c) Wrong, mistaken, or incorrect action:' | 'c)Xấu, sai lầm hay hành động không đúng:' |
'd) Bigger, more intense.' | 'd)Lớn hơn, mạnh hơn:' |
e) Indicates worthiness: | e)Biểu thị giá trị: |
9. Translate to Esperanto: | 9. Dịch sang Quốc tế ngữ: |
Translate to English: | Dịch sang (thông qua Quốc tế ngữ): |
'Good morning! My name is Jacob. I am a gardener and I like flowers very much. I work at the zoological garden in Saint Paul, because I also like animals. When I work, generally I do it while singing. All my friends say that the flowers are beautiful because I sing joyfully. Do you believe that this is so?' | 'Chào buổi sáng! Tên tôi là Jacob. Tôi là thợ làm vườn và tôi rất yêu những bông hoa. Tôi làm việc tại vườn bách thú ở Saint Paul, bởi vì tôi cũng yêu cả động vật. Khi tôi làm việc, thông thường tôi hay hát lúc làm việc. Tất cả những người bạn của tôi nói rằng hoa rất đẹp bởi vì tôi hát một cách vui vẻ. Bạn có tin là như thế không?' |
I have a tutor for the course. | Tôi có một người hướng dẫn. |
Use the system of the course. | Sử dụng hệ thống bài học |
Language: | Ngôn ngữ: |
Font: | Phông chữ: |
Name: | Tên: |
e-mail address: | Địa chỉ e-mail: |
Course tutor | Người hướng dẫn |
Translation | Bản dịch |
'The course tutor is an Esperanto teacher who will correct the translation exercises and will clarify your doubts and will also check the final examination. To find a course tutor, click on the following link:' | 'Người hướng dẫn là một giáo viên Quốc tế ngữ người mà sẽ sửa bài tập dịch và sẽ làm rõ những chỗ bạn chưa hiểu, và cùng kiểm tra bài kiểm tra cuối. Để tìm người hướng dẫn, bấm vào kink sau đây:' |
'To send messages to the tutor, I prefer to use the following system for the super-signed letters:' | 'Để gửi tin nhắn đến người hướng dẫn, tôi đưa ra các hệ thống ký tự sau:' |
Super-sign system | Hệ thống ký hiệu |
Example: | Ví dụ: |
Translation exercises | Bài tập dịch |
Automatic save | Tự động ghi lại |
Unicode | Unicode |
''x' system (ŝ = sx)' | 'hệ thống 'x' (ŝ = sx)' |
''h' system (ŝ = sh)' | 'hệ thống 'h' (ŝ = sh)' |
Ask me if I want to save | Hỏi tôi xem tôi có muốn lưu lại không |
Don't save | Không ghi lại |
What is Esperanto? | Quốc tế ngữ là gì? |
How to use the course | Sử dụng bài học như thế nào |
To contact the author | Liên lạc với tác giả |
Settings | Cài đặt |
Credits | Công trạng |
Exit | Thoát ra |
Where did I stop? | Bài cuối cùng bạn học? |
'The author would like to receive comments, suggestions, and bug reports for this program. Although he doesn't intent to respond the messages, he will consider the comments and suggestions to improve new versions. To send messages click on the link:' | 'Tác giả muốn nhận những bình luận, gợi ý hay các báo cáo lỗi cho chương trình này. Mặc dù anh ấy không có ý định đáp ứng tất cả tin nhắn, anh ấy sẽ cân nhắc các bình luận và gợi ý nào giúp phát triển phiên bản mới. Để gửi tin nhắn bấm vào link sau:' |
Program translation: | Bản dịch chương trình: |
'This course can easily be translated to other languages, by means of a program that the author will send to the interested parties. Send a message in Esperanto asking for the program.' | 'Chương trình này có thể dễ dàng dịch sang ngôn ngữ khác, bằng cách sử dụng phần mềm, phần mềm này tác giả sẽ gửi cho thành viên quan tâm.Gửi tin nhắn bằng Quốc tế ngữ để hỏi phần mềm.' |
Male voices | Giọng nam |
Female voices | Giọng nữ |
'This program can be used freely, copied and distributed (freeware). However the author asks that no modifications be made without prior authorization.' | 'Chương trình máy tính này có thể được dùng tự do, tự do sao chép và phân phối (phần mềm miễn phí). Tuy nhiên tác giả yêu cầu là không được chỉnh sửa mà không được sự cho phép.' |
User's license. | Giấy phép sử dụng. |
Author | Tác giả |
Contributors | Người cộng tác |
Special thanks to: | Với sự giúp đỡ của: |
Translator | Người dịch |
Methology | Phương pháp học |
'This course was based, with permission, on the 10-lesson online course of Esperanto-Societo Kebekia (www3.sympatico.ca/esperanto/esk.htm. Other works consulted:' | 'Khóa học này dựa trên cơ sở, đã được phép, 10 bài học trực tuyến của Esperanto-Societo Kebekia (www3.sympatico.ca/esperanto/esk.htm). Các cố vấn khác:' |
Music | Âm nhạc |
The song 'Bluaj Fragoj' is included and distributed with the program with the permission of the Group Merlin | Bài hát 'Bluaj Fragoj' được gộp sẵn trong phần mềm với sự cho phép của nhóm Group Merlin. |
The MP3-coding library XAudio is copyrighted by MpegTV. | Thư viện MP3-coding XAudio thuộc bản quyền của MpegTV. |
'The author would like to receive comments, suggestions, and bug reports for this program. Although he doesn't intent to respond the messages, he will consider the comments and suggestions to improve new versions. To send messages click on the link:' | 'Tác giả muốn nhận bình luân, gợi ý hay báo cáo lỗi cho chương trình này.Cho dù anh ấy không có ý định trả lời tất cả, anh ấy sẽ cân nhắc các bình luận và gợi ý có ích cho phát triển phiên bản mới. Để gửi tin nhắn hãy bấm vào link sau:' |
Program translation: | Bản dịch chương trình: |
'This course can easily be translated to other languages, by means of a program that the author will send to the interested parties. Send a message in Esperanto asking for the program.' | 'Khóa học này có thể dễ dàng dịch sang ngôn ngữ khác, bằng cách dùng phần mềm, phần mềm này tác giả sẽ gửi cho những thành viên quan tâm. Gửi tin nhắn bằng Quốc tế ngữ để hỏi phần mềm.' |
XAudio (MP3) | XAudio (MP3) |
Version | Phiên bản |
This software was developed in C++ / Nokia Qt: | Phần mềm này được phát triển trong C++ / Nokia Qt: |
Source code of this program: | Mã nguồn của chương trình này: |
'To implement the translation, exit the program and restart it.' | 'Để thực thi đầy đủ bản dịch, thoát khỏi chương trình và khởi động lại.' |
Congratulations! Your work was very good! | Xin chúc mừng! Việc học của bạn rất tốt! |
Your work wasn't good. Try again! | Việc học của bạn chưa tốt. Hãy thử lại! |
You have changed the configuration. Do you want to save it? | Bạn đã thay đổi phần cấu hình. Bạn có muốn lưu lại không? |
Later the exercise will be sent to your tutor. On the message body click Ctrl+V to paste the text. | Bài tập sau sẽ được gửi đến người hướng dẫn của bạn. Trong phần thân tin bấm Ctrl+V để dán chữ vào. |
You haven't yet indicated a tutor to correct the exercises. Go to the 'Main Menu' and click 'Settings'. | Bạn chưa chỉ rõ người hướng dẫn sửa bài tập. Tới Trình đơn chính và bấm vào 'Cài đặt' |
You have modified the exercise. Do you want to save the modifications? | Bạn đã sửa phần bài tập. Bạn có muốn lưu lại các thay đổi không? |
Sends the exercise to your tutor | Gửi phần bài tập tới người hướng dẫn |
Saves the exercises | Lưu lại phần bài tập |
Back to the Main Menu | Quay lại Trình đơn chính |
The course in the web | Khóa học trên the web |
'To enter this lesson, type in the password supplied by your course guide.' | 'Để vào bài học này, nhập mật khẩu được cung cấp bởi người hướng dẫn khóa học của bạn.' |
Wrong password! | Mật khẩu sai! |
OK | OK |
Forward | Tiếp tới |
Cancel | Hủy bỏ |
'With the goal of simplifying download, this lesson does not include pronunciation. Visit the course website to find out if separate sound files are available.' | 'Với mục đích đơn giản chỉ tải xuống, bài học này không bao gồm phần phát âm. Viếng thăm website để tìm các tệp tin âm thanh riêng lẻ sẵn có.' |
The file listed below wasn't found. The pronunciation exercise won't function. | Danh sách tệp tin ở phía trê không tìm thấy. Phần bài phát âm không có tác dụng. |
The son loves his mother. | Đứa con trai yêu mẹ của nó. |
My friends are good. | Những người bạn của tôi tốt. |
The old cups were dirty. | Những chiếc cốc cũ bẩn. |
The female teacher has good friends. | Cô giáo có những người bạn tốt. |
I will not wash the small cups. | Tôi sẽ không rửa những chiếc cốc nhỏ. |
Big birds caught sick insects. | Những con chim lớn bắt những con côn trùng ốm yếu. |
The teacher encountered our fathers. | Giáo viên gặp gỡ bố của chúng tôi. |
The new pen writes well. | Chiếc bút mới viết tốt. |
You forgot the white flowers. | Bạn đã quên những bông hoa màu trắng. |
My friends have paper. | Những người bạn của tôi có giấy. |
I will find the clean cups. | Tôi sẽ tìm những chiếc cốc sạch. |
John is making lemonade. | John đang pha nước chanh. |
'Helen, my female friend, sells flowers.' | 'Helen, bạn gái của tôi, bán những bông hoa.' |
Peter loves Mary. | Peter yêu Mary. |
The woman has dry cakes. | Người phụ nữ ăn những chiếc bánh khô. |
The teacher drinks water. | Người giáo viên uống nước. |
Your beautiful female friend has flowers. | Người bạn nữ của của bạn có những bông hoa. |
Her father is our friend. | Bố cô ấy là bạn của chúng tôi. |
The old man is adding sugar to the tea. | Người đàn ông già thêm đường vào (cốc) chè. |
A young father doesn't drink bad milk. | Người cha trẻ không uống sữa tồi (hỏng). |
The good friends will not forget you. | Những người bạn tốt sẽ không quên bạn. |
My daughter will sell cakes. | Con gái tôi sẽ bán bánh ngọt. |
Lidya doesn't have a mother. | Lidya không có mẹ. |
Paul has cookies. | Paul ăn những chiếc bánh bao. |
Peter has a beautiful daughter. | Peter có một cô con gái xinh đẹp. |
He is ugly. | Anh ấy xấu xí. |
I will wash the pen. | Tôi sẽ rửa chiếc bút của mình. |
Love is beautiful. | Tình yêu thì đẹp. |
I walk in the flower garden during the morning. | Tôi đi bộ trong vườn suốt buổi sáng. |
Anthony sold a good book to Mary. | Anthony đã bán một quyển sách hay cho Mary. |
The beautiful flowers are on the new table. | Những bông hoa đẹp ở trên chiếc bàn mới. |
The red airplanes flew over the high clouds. | Chiếc máy bay màu đỏ bay qua những đám mây (trên) cao. |
She greeted us with a friendly gesture. | Cô ấy đón chào chúng tôi với hành động thân hiện. |
My friends will travel to Russia. | Những người bạn của tôi sẽ đi du lịch tới Nga. |
'The teacher sits at the yellow door. (antaŭ,dum,ĉe,post,inter,sub,sur)' | Giáo viên ngồi ở cửa màu vàng. |
'The girls stand at the house entrance.(en,post,kun,ĉe,el,al,trans,super)' | Cô gái ngồi tại lối vào ngôi nhà. |
'Did you read the Esperanto book?(en,al,el,de,pro,por,kun,sen,per,ekster)' | Bạn đã đọc sách Quốc tế ngữ chưa? |
My young friend is John's son. | Người bạn trẻ của tôi là con trai của John. |
We stayed there for three weeks. | Tôi đã ở đây ba tuần. |
The good excursion happened during the congress. | Cuộc đi chơi tốt (hay) xảy ra suốt kỳ đại hội. |
They stayed in Brazil two months. | Họ đã ở Braxil hai tháng. |
My mother stayed in the house. | Mẹ tôi đã ở trong ngôi nhà. |
The small children walked until they reached the school. | Đứa trẻ (con) chơi cho đến khi chúng đến trường (đi học). |
Peter and Mary went as far as the old door. | Peter và Mary đi cho tận đến chiếc cửa cũ. |
With whom did you travel to Africa? | Bạn đã đi du lịch châu Phi cùng với ai? |
I traveled to France with my brother. | Tôi đi du lịch tới Pháp với anh (em) tôi. |
The children are studying for the test. | Đứa trẻ (con) đang nghiên cứu (ôn tập) cho kỳ thi. |
We traveled to England for the Esperanto congress. | Tôi đi du lịch tới Anh để dự hội nghị Quốc tế ngữ. |
Why is the girl crying? | Tại sao cô gái lại đang khóc? |
The girl cries because the bicycle was lost. | Cô gái khóc bởi vì chiếc xe đạp bị mất. |
The black cat is lying under the table. | Con mèo đen đang nằm dưới cái bàn. |
The letter was under the geography book. | Bức thư đã nằm dưới quyển sách địa lý. |
'Peter, Mary and the children are walking on the street.' | 'Peter, Mary và những đứa con đang đi bộ trên đường phố.' |
John visited the United States instead of Canada. | John tới thăm nước Mỹ thay vì đến Canada. |
'Instead of walking in the city, they went to the ranch.' | 'Thay vì đi bộ trong thành phố, họ đã tới trang trại.' |
The girls chatted in front of the school. | Những cô gái tán gẫu ở phía trước cửa trường học. |
In front of my new house there is a big tree. | Ở phía trước ngôi nhà mới có một cái cây to. |
'The old man lives beside the school.(en,apud,al,pri,el,ekster,post,sub)' | 'Người đàn ông già sống bên cạnh trường học.(en,apud,al,pri,el,ekster,post,sub)' |
'The avaricious woman sits beside the blue table.(en,el,apud,al,kun,post)' | 'Người phụ nữ tham lam ngồi bên cạnh chiếc bàn màu xanh dương.(en,el,apud,al,kun,post)' |
The generous man gave one hundred kilograms of flour. | Người đang ông hào phóng đưa một trăm kilogam bột mì. |
How many people live in your new house? | Có bao nhiêu người sống ở ngôi nhà mới của bạn? |
Our car always stays outside the garage. | Xe của chúng tôi thường đỗ ở bên ngoài garage (nhà để xe). |
The children joyfully played outside the gray house. | Đứa trẻ chơi vui vẻ phía ngoài ngôi nhà buồn tẻ. |
'From which country do you come?(al,tra,trans,el,por,ekster,inter,post)' | 'Bạn từ đất nước nào đến?(al,tra,trans,el,por,ekster,inter,post)' |
'Our mother will come from the city.(al,tra,ekster,post,el,trans,por,pro)' | 'Mẹ của chúng tôi sẽ tới từ thành phố.(al,tra,ekster,post,el,trans,por,pro)' |
The boys ran fast among the trees. | Những cậu con trai chạy nhanh giữa những cái cây. |
There is a big courtyard between the street and the school. | Có một cái sân cỏ lớn giữa cây và trường học. |
England battled against France for a long time. | Nước Anh lại đánh Pháp trong thời gian dài. |
Mark and Helen sit opposite the window. | Mark vàHelen ngồi đối diện cửa sổ. |
They go to the factory by bicycle. | Họ tới nhà máy bằng xe đạp. |
The old teacher wrote much with the old pen. | Người giáo viên già đã viết nhiều với cây bút cũ. |
After the trip to Brazil they are very happy. | 'Sau chuyến đi tới Brazil, họ rất hạnh phúc.' |
'Anthony's house stands behind the tall trees.(al,post,en,sur,antaŭ,sub)' | 'Ngôi nhà của Anthony đứng sau những cây cao.(al,post,en,sur,antaŭ,sub)' |
Today the teacher talked about history for a long time. | Hôm nay giáo viên nói về lịch sử trong thời gian dài. |
Have you already read something about Esperanto? | Bạn đã sẵn sàng đọc cái gì đó về Quốc tế ngữ chưa? |
John drinks coffee without white sugar. | John uống cà phê mà không có đường trắng. |
Small children don't live well without their mother. | Những đứa trẻ (con) nhỏ không sống tốt được mà không có mẹ của chúng. |
The white birds flew over the blue house. | Những con chim màu trắng bay qua ngôi nhà màu xanh dương. |
Through where do you want to exit? | Do ở chỗ nào mà bạn muốn đi ra? |
The gray female cat jumped through the window. | Con mèo cái màu xám nhảy qua cái cửa sổ. |
The children playfully ran around the tree. | Những đứa trẻ vui đùa chạy quanh cái cây. |
Around the new school there is a beautiful garden. | Xung quanh ngôi trường mới là một khu vườn đẹp. |
'The big river flows past our city.(el,en,ekster,preter,inter,post,sub)' | 'Con sông lớn chảy qua thành phố của chúng tôi.(el,en,ekster,preter,inter,post,sub)' |
The boy jumped beyond the wall. | Đứa bé trai nhảy qua bức tường. |
'Young boys bicycled behind the old store.(en,malantaŭ,antaŭ,apud,tra)' | 'Những đứa bé trai trẻ đạp xe ở đằng sau nhà kho cũ.en,malantaŭ,antaŭ,apud,tra)' |
'Do you believe in what she says?(por,pro,al,el,en,sur,je,tra,per,apud)' | 'Bạn có tin những gì cô ấy nói không?(por,pro,al,el,en,sur,je,tra,per,apud)' |
'Napoleon was eager for conquests.(tra,sen,al,je,post,el,pro,kun,super)' | 'Napoleon đã hăm hở xâm chiếm đất đai.(tra,sen,al,je,post,el,pro,kun,super)' |
The old lady has a heart condition. | Người phụ nữ già có tình trạng tim mạch. |
At what time will you go to the city? | Vào lúc nào thì bạn sẽ tới thành phố? |
She is as beautiful as intelligent. | 'Cô ấy vừa xinh đẹp, vừa thông minh.' |
John is taller than Mary. | John cao hơn Mary. |
The Brazilian climate is warmer than the European. | Thời tiết Brazil ấm hơn ở châu Âu. |
The tortoise is slower than the rabbit. | Con rùa thì chậm hơn con thỏ. |
Mary writes better than Peter. | Mary viết tốt hơn Peter. |
Who is younger? Mary or Peter? | Ai trẻ hơn? Mary hay Peter? |
Which of you is the most diligent student? | Ai trong số các bạn là sinh viên thông minh nhất? |
The white car cost more than the blue one. | Chiếc xe ô tô màu trắng có giá hơn chiếc có màu xanh dương. |
This book is more interesting than that magazine. | Quyển sách này thì thú vị hơn quyển tạp chí đó. |
He went by bicycle as far as the other boys. | Anh ấy đạp xe ra xa khỏi những cậu bé khác. |
The new shoes are as good as the old ones. | Đôi giày mới thì cũng tốt như cái cũ. |
My oldest brother is the principal of that school. | Em trai nhỏ nhất của tôi là hiệu trưởng của trường học đó. |
She loves him as much as she loves her work. | Cô ấy yêu anh ta nhiều như cô ấy yêu công việc. |
'Among a tortoise, a rabbit and a fox, which one is the slowest?' | 'Giữa con rùa, con thỏ và con cáo, con nào chậm nhất?' |
My cousins came to visit my parents. | Các em họ tôi tới thăm bố mẹ tôi. |
The herd of cattle started to go along the road. | Bầy ngựa bắt đầu đi dọc theo con đường. |
The huge man distributed many books. | Người đàn ông lớn (nổi tiếng) đã xuất bản rất nhiều sách. |
That woman is Peter's ex-fiancee. | Đấy là phụ nữ sắp cưới của Peter'. |
The mother-in-law misunderstood the announcement. | Mẹ vợ (chồng) hiểu sai lời công bố. |
After half an hour it started to rain heavily. | Sau nửa tiếng đồng hồ trời đã bắt đầu mưa nặng hạt. |
Tomorrow I will try to rebuild the shack. | Ngày mai tôi sẽ cố gắng dựng lại cái lều. |
The students like to look at the paintings (pictures) for a long time. | Những sinh viên thích ngắm những bức tranh trong thời gian dài (lâu). |
The European (person) gave us a dictionary. | Người châu Âu mang lại cho chúng tôi một cuốn từ điển. |
Dad works in a big building. | Bố làm việc tại một tòa nhà lớn. |
His writing is readily legible. | Chữ viết của anh ấy rõ ràng dễ đọc. |
Friendship is worth more than gold. | Tình bạn đáng giá hơn vàng. |
'Because of the anecdote, everybody laughed loudly and raucously at the office.' | 'Do truyện giai thoại (truyện cười), tất cả mọi người đều cười lớn ở văn phòng.' |
'La Fundamento de Esperanto' is a book that you should read. | 'La Fundamento de Esperanto' là cuốn sách bạn nên đọc. |
People with a tendency to read learn faster. | Người có khuynh hướng đọc học nhanh hơn. |
The pigeons ( or doves) flew away because of the gale. | Những con chim bồ câu bay đi bởi vì cơn gió mạnh. |
Yesterday I went to sleep at nine o'clock. | Hôm qua tôi đi ngủ lúc chín giờ. |
That boy keeps saying dirty words. | Đứa bé trai đó tiếp tục nói những câu thô tục (bậy bạ). |
After three days his daughter-in-law returned. | Sau ba ngày chị (em) vợ anh ấy quay trở lại. |
My step-son has to repeat the lesson. | Đứa con riêng của tôi phải lặp lại bài học. |
Yesterday the movie-theater showed a lousy movie. | Hôm qua rạp chiếu phim diễn một cuốn phim rất tệ. |
Esperanto is a language for all of humanity. | Quốc tế ngữ là ngôn ngữ cho tất cả mọi người (loài người). |
'If Pete doesn't sow, Peter will not harvest.' | 'Nếu Peter không gieo hạt, Peter sẽ không gặp hái được gì.' |
He who talks too much harms himself. | Anh ấy người mà nói quá nhiều làm tổn hại cho chính anh ấy. |
Which are the tasks that must be done? | Nhiệm vụ nào mà phải làm? |
That man is a very thrifty person. | Người đàn ông đó là một người rất tằn tiện. |
Esperanto is a very flexible language. | Quốc tế ngữ là ngôn ngữ rất mềm dẻo. |
He is the new school principal. | Anh ấy là hiệu trưởng trường học mới. |
The youngest brother is a salesman. | Người anh (em) trẻ nhất là một người bán hàng. |
The fisherman is a reliable person. | Người đánh cá là một người có thể tin cậy được. |
The generous man gave ten coins to the beggar. | Người đàn ông hào phóng đưa 10 đồng tiền vàng cho người ăn xin. |
Will Paul become office manager? | Paul sẽ trở thành quản lý phòng có phải không? |
Will you travel with the small suitcase? | Bạn sẽ đi du lịch với một cái va li nhỏ có phải không? |
Portuguese is a Romance language. | Tiếng Bồ Đào Nha là một ngôn ngữ lãng mạn. |
The servants cleaned the whole store well. | Người hầu dọn sạch toàn bộ nhà kho tốt. |
To cut bread they use a knife. | 'Để cắt bánh mì, họ sử dụng con dao.' |
'Zamenhof, Esperanto's author, was born in Poland.' | 'Zamenhof, tác giả của Quốc tế ngữ, sinh ra ở Ba Lan.' |
''La Vivo de Zamenhof', by Privat, is a work worthy of reading.' | ''La Vivo de Zamenhof', viết bởi Privat, là một cái đáng để đọc.' |
Hundreds of Esperantists went to the first Esperanto Congress. | Hàng trăm nhà Quốc tế ngữ đã tới Hội nghị Quốc tế ngữ đầu tiên. |
'My name is Anna, but you can call me Annie.' | 'Tên tôi là Anna, nhưng bạn có thể gọi tôi là Annie.' |
Many office workers work in that tall building. | 'Tại tòa cao ốc đó, có rất nhiều nhân viên văn phòng,' |
'Mom, do you know where is the ashtray?' | 'Má, má có biết cái gạt tàn thuốc lá ở chỗ nào không?' |
Esperanto is many times easier to learn than national languages. | Quốc tế ngữ thì dễ học hơn nhiều lần hơn các ngôn ngữ quốc tế khác. |
That new house cost me one third of all my money. | Ngôi nhà mới đó tiêu tốn của tôi một phần ba tổng số tiền của tôi. |
The girls always go by two's to the school. | Các cô gái thường đi từng đôi đến trường học. |
Is that tall man Mr. Anthony? | Người đàn ôn cao lớn là ông Anthony phải không? |
Two youngsters sat down on the green sofa. | Hai anh thanh niên đã ngồi xuống chiếc sô pha màu xanh lục. |
The child had a cold because of the cold weather. | Đứa trẻ đã bị cảm lạnh bởi thời tiết lạnh giá. |
Will she travel to France next week? | Cô ấy sẽ đi du lịch tới Pháp tuần tới có phải không? |
My purse was lost during the trip to Australia. | Ví tiền của tôi bị mất trong chuyến đi tới Australia. |
Repetition accelerates learning. | Bài học nhắc lại nhanh. |
'The daughter's arrival made him very, very happy.' | Chuyến hàng mới đến của cô con gái làm anh ấy rất hạnh phúc. |
Her face blushed because of her modesty. | Mặt cô ấy đỏ lên vì tính e lệ của cô ấy. |
I became an Esperantist last year. | Tôi trở thành nhà Quốc tế ngữ năm ngoái. |
Today the weather warmed up again. | Hôm nay thời tiết lại ấm hơn lên. |
She aged much because of her incurable disease. | Cô ấy già hơn nhiều bởi vì bệnh tật mãn tính của cô ấy. |
The ship sank with her passengers. | Chiếc tàu chìm với các hành khách của cô ấy. |
The ship and her passengers sank. | Con tàu và hành khách của cô ấy chìm. |
She doesn't love him. | Cô ấy không yêu anh ta. |
She doesn't love herself. | Cô ấy không yêu chính bản thân mình. |
He came driving his new car. | Anh ấy tới lái chiếc xe mới của cô ấy. |
He came driving their new car. | Anh ấy tới lái chiếc xe mới của họ. |
Mark and John returned to their homes. | Mark và John trở về ngôi nhà của họ. |
My wife and I love our children very much. | Vợ tôi và tôi yêu những đứa con của mình rất nhiều. |
You and Peter have to carry your suitcases. | Bạn và Peter phải giữ cái va li của bạn. |
You and Anthony have to carry his suitcases. | Bạn và Anthony phải giữ cái va li của anh ấy. |
You must always think about your actions. | Bạn phải luôn nghĩ về những hành động của mình. |
Cats care for their territory very much. | Những con mèo giữ lãnh thổ của chúng rất cẩn thận (rất nhiều). |
She went away in spite of her husband's warnings. | Cô ấy đã bỏ đi mà bỏ qua lời cảnh báo của chồng cô ấy. |
Martha and she asked their husbands to wait in the restaurant. | Martha và cô ây bảo chồng của họ đợi trong nhà hàng. |
Walking on the street he found his lost wallet. | Đi bộ trên đường phố anh ấy tìm thấy chiếc ví bị mất của mình. |
A giraffe is a tall animal. Its neck is very long. | Con hươu cao cổ là động vật cao lớn. Cái cổ của nó rất dài. |
I will wash my clothes myself. | Tôi sẽ tự giặt quần áo của mình. |
'The brother came; he wants to talk to his grandmother.' | 'Người anh (em) tới, anh ấy muốn nói chuyện với bà ngoại của anh ta.' |
'Here is my sister; she goes for a walk.' | 'Đây là chị (em) gái của tôi, cô ấy đi dạo chơi (đi bộ).' |
'The swallow flies in the air; it is a beautiful bird.' | 'Con chim nhạn bay trên không trung; nó là một loài chim đẹp.' |
'Here is your new book; it is very interesting.' | 'Đây là cuốn sách mới của bạn; nó rất thú vị.' |
He talked about himself. | Anh ấy nói chuyện về chính bản thân mình. |
People should live among themselves in harmony. | Con người có thể sống hòa hợp với chính bản thân mình. |
'Esperanto is a very useful language; its grammar is regular.' | 'Quốc tế ngữ là ngôn ngữ hữu dụng; ngữ pháp của nó thì chính qui.' |
'Andre is our neighbor; his house is very beautiful.' | 'Andre là hàng xóm của chúng tôi, ngôi nhà của anh ấy rất đẹp.' |
'Mary is our neighbor; her house is very big.' | 'Mary là hàng xóm của chúng tôi; ngôi nhà của cô ấy rất lớn.' |
The inhabitants ran away because their house burned down. | Người dân chạy đi bởi vì nhà của họ bị cháy. |
'Here are some beautiful flowers; their smell is pleasant.' | 'Đây là một số bông hoa đẹp; mùi của chúng dễ chịu.' |
The (female) cat plays with its offspring. | Con mèo cái chơi với con của nó. |
'He came with his son; his daughter stayed home.' | 'Anh ấy tới với con trai của anh ấy; con gái của anh ấy ở nhà.' |
The (female) cat and its offspring play. | Con mèo cái và con của nó đang chơi đùa. |
She sings well. | Cô ấy hát tốt (hát hay). |
What is she singing? | Cô ấy đang hát gì thế? |
Yesterday it was raining when I walked. | Hôm qua trời đang mưa khi tôi đi bộ. |
My father was a tailor. | Cha tôi là một thợ may. |
'I will go tomorrow, God willing.' | 'Tôi sẽ đi ngày mài, nếu Chúa (Thượng Đế) sẵn lòng.' |
Now I would like to rest. | Bây giờ tôi muốn nghỉ ngơi. |
I would like to have such shoes. | Tôi muốn có đôi giày như loại đó. |
'If I were healthy, I would be happy.' | 'Nếu tôi khỏe mạnh, tôi sẽ hạnh phúc.' |
Tell me the truth. | Nói với tôi sự thật. |
Order him not to chat. | Yêu cầu anh ấy không tán gẫu nữa. |
He said he was a soldier in the Second World War. | Anh ấy nói anh ấy là quân nhân trong Thế chiến thứ Hai. |
He said that he is a lawyer. | Anh ấy nói rằng anh ấy là một luật sư. |
Peter declared that he intends to travel to Asia. | Peter tuyên bố rằng anh ấy có ý định du lịch tới châu Á. |
Please give me a cup of coffee. | Làm ơn hãy cho tôi một cốc cà phê. |
He graciously and willingly offered me a coffee. | Anh ấy ân cần và tự nguyện trao cho tôi cà phê. |
They courteously offered me lodging. | Anh ấy lịch sự chỉ cho tôi chỗ trọ. |
The student must first read the lesson. | Sinh viên phải đọc bài học trước. |
'When she came back, she brought three books.' | 'Khi cô ấy quay trở về, cô ấy đem theo ba quyển sách.' |
'Mary and Eve were sisters, but their destinies weren't equal.' | 'Mary và Eve là chị em, nhưng số mệnh lại không giống nhau.' |
I will go if I can. | Tôi sẽ đi nếu tôi có thể. |
'When we arrive, we will talk better about the subject.' | 'Khi chúng tôi tới, chúng tôi sẽ nói chuyện tốt hơn về chủ đề này.' |
'However they decide, I will do it that way.' | 'Tuy nhiên họ quyết định, tôi sẽ làm.' |
'If I am wrong, correct me! (A general statement about my desires)' | 'Nếu tôi sai, hãy giúp tôi sửa nó!' |
'When I am wrong (at some moment in the future), correct me!' | 'Khi tôi sai (vào một lúc nào đó trong tương lai), hãy sửa giúp tôi!' |
'If I am wrong, I will confess my error. (A general statement about the speaker's character)' | 'Nếu tôi sai, tôi sẽ thú nhận lỗi.' |
'If Pete doesn't sow, Peter will not harvest. (A general statement about life)' | 'Nếu Pete không gieo hạt, Peter sẽ không thu hoạch được gì.' |
I will go to Paris after a month. | Tôi sẽ đi tới Paris sau một tháng nữa. |
'Although he is still a baby, he is very intelligent!' | 'Dẫu cho anh ta (nó) vẫn còn là một đứa trẻ, nó vẫn rất thông minh.' |
'Although he lives far away, he visits his parents every week.' | 'Dẫu cho anh ấy sống ở xa, anh ấy vẫn thăm bố mẹ hàng tuần.' |
I have nothing left that could cheer me up. (if I wanted to be cheered up) | Chẳng có gì làm tôi vui vẻ cả. |
'If I knew, I would say.' | 'Nếu tôi biết, tôi đã nói,' |
She would be able to ask for anything she wanted (if she were so inclined): he would give it to her. | Cô ấy có thể hỏi bất kỳ cái gì cô ta muốn: anh ấy sẽ đưa cho cô ta. |
She could ask for anything she wanted: he gave it to her. (she habitually asked) | Cô ấy đòi hỏi mọi thứ mình muốn: anh ấy đưa cho cô ta (cô ta thường xuyên đòi hỏi). |
'However much I might try, I would obtain nothing. (Hence, it's no use trying)' | 'Tuy nhiên, tôi cố gắng hết sức, tôi không đạt được gì cả.' |
'However much I tried, I obtained nothing.' | 'Cho dù tôi có cố gắng đến đâu, tôi cũng không nhận được gì cả.' |
'He asked, that I put the children to sleep.' | Anh ấy bảo tôi rằng hãy đưa con đi ngủ. |
They beseeched me to visit their new store. | Họ van xin tôi đến thăm cửa hàng mới của họ. |
'I already have my hat; now look for yours.' | 'Tôi đã sẵn có chiếc mũ của mình; bây giờ hãy xem cái của bạn.' |
So be it! | Đành vậy! |
Strike me dead if I am lying! | Cứ đánh chết tôi nếu tôi nói dối! |
The devil take hold of you! | Quỷ tha ma bắt mày đi! |
Maybe we will have good weather. | Có thể chúng tôi có một ngày đẹp trời. |
'I doubt whether he will win, although he does everything for that.' | 'Tôi nghi ngờ anh ấy sẽ chiến thắng hay không, dẫu cho anh ấy đã làm mọi thứ vì điều đó.' |
It is unusual that he came. | Thật bất thường là anh ấy đến. |
That caused me to lose a very precious hour. | Đó là lý do vì sao tôi thời gian quí báu. |
'Because it was already late, I went to sleep.' | 'Bởi vì đã muộn rồi, tôi đã đi ngủ.' |
'Which road you should take, I don't know.' | 'Đường nào anh nên đi, tôi không biết.' |
Why should we now waste words on that? | Tại sao chúng tôi phải phí lời vào điều đó? |
Why are you running today like a poisoned mouse? | Tại sao hôm nay bạn chạy như con chuột phải bả vậy? |
The king turned around and around in front of the mirror. | Nhà vua vòng đi vòng lại trước cái gương. |
I am reading a good book. | Tôi đang đọc quyển sách hay. |
I am writing a letter to my daughter. | Tôi đang viết thư cho con gái tôi. |
'While he is speaking, the people are going away.' | 'Trong khi anh ấy đang nói chuyện, họ bỏ đi.' |
I am eating lunch. | Tôi đang ăn bữa cơm trưa. |
King Louis XIV used to say: 'I am the state!' | Vua Louis XIV thường nói: 'Ta là Đất Nước!'. |
Did you already read something about Esperanto? | Bạn đã sẵn sàng đọc cái gì đó về Quốc tế ngữ chưa? |
John is taking coffee without white sugar. | John đang uống cà phê mà không có đường trắng. |
Small children do not live well without their mother. | Những đứa con nhỏ không thể sống tốt mà không cần mẹ của chúng. |
The white birds flew over the blue house. | Con chim trắng bay qua ngôi nhà màu xanh dương. |
Through where do you want to exit? | Bởi tại đâu bạn muốn bỏ đi? |
The gray female cat jumped through the window. | Con mèo cái màu xám nhảy qua cửa sổ. |
The children playfully ran around the tree. | Những đứa trẻ chạy vui vẻ xung quanh cái cây. |
Around the new school there is a beautiful garden. | Xung quanh ngôi trường mới là một vườn hoa đẹp. |
The big river flows beside our city. | Con sông lớn chảy bên cạnh thành phố của chúng tôi. |
I am eating lunch. | Tôi đang ăn bữa trưa. |
Some young boys bicycled around behind the old store. | Mấy cậu trai trẻ đạp xe vòng quang ở đằng sau nhà kho cũ. |
Do you believe in what she is saying? | Bạn có tin những gì mà cô ấy đang nói không? |
Napoleon was eager for conquests. | Napoleon hăm hở xâm lược đất đai. |
The old lady has a sick heart. | Người phụ nữ già có một trái tim ốm yếu. |
At what time are you going to the city? | Vào thời gian nào bạn sẽ đi đến thành phố? |
She sings well. | Cô ấy hát hay. |
What is she singing? | Cô ấy đang hát gì thế? |
Yesterday it was raining when I was walking. | Hôm qua trời mưa khi tôi đang đi dạo. |
Mi father was a tailor. | Bố tôi đã là một thợ may. |
'I am going tomorrow, God willing.' | 'Tôi sẽ đi ngày mai, nếu Chúa (Thượng Đế) bằng lòng.' |
Now I would like to rest. | Bây giờ tôi muốn nghỉ ngơi. |
I would like to have such shoes. | Tôi muốn có đôi giày giống như đôi giày ấy. |
'If I were healthy, I would be happy.' | 'Nếu tôi khỏe mạnh, tôi sẽ cảm thấy hạnh phúc.' |
Tell me the truth. | Hãy nói với tôi sự thật. |
Order him not to chat. | Bảo anh ấy đừng tán gẫu nữa. |
He said that he was a soldier in the Second World War. | Anh ấy nói rằng anh ấy là một quân nhân trong Thế chiến thứ Hai. |
He said that he is a lawyer. | Anh ấy nói rằng anh ấy là một luật sư. |
Peter declared that he has the intention to travel to Asia. | Peter tuyên bố là anh ấy đã có ý định du lịch đến châu Á. |
Please give me a cup of coffee. | Làm ơn hãy đưa cho tôi một cốc cà phê. |
He willingly offered coffee to me. | Anh ấy vui lòng đưa cốc cà phê cho tôi. |
They amiably offered lodging to me. | Họ hòa nhã chỉ phòng trọ cho tôi. |
The student must first read the lesson. | Người sinh viên phải đọc phần bài học đầu tiên. |
'When she came back, she brought three books.' | 'Khi cô ấy quay trở lại, cô ấy mang theo ba quyển sách.' |
I will go if I can. | Tôi sẽ đi nếu tôi có thể. |
'When we arrive, we will talk better about the subject.' | 'Khi chúng tôi tới, chúng tôi sẽ nói chuyện tốt hơn về chủ đề này.' |
'However they decide, I will do it that way.' | 'Cho dù họ quyết định thế nào, tôi cũng sẽ làm theo cách đó.' |
'If I am wrong, correct me!' | 'Nếu tôi sai, hãy sửa giúp tôi!' |
'When I am wrong, correct me!' | 'Khi tôi sai, hãy sửa giúp tôi!' |
'If I am wrong, I will confess my error.' | 'Nếu tôi sai, tôi sẽ nhận lỗi của mình.' |
'If Pete doesn't sow, Peter will not harvest.' | 'Nều Peter không gieo hạt, Peter sẽ chẳng thu hoạch được gì.' |
I will go to Paris after a month. | Tôi sẽ tới Paris sau một tháng nữa. |
'Although he is still a baby, he is very intelligent!' | 'Cho dù anh ấy (nó) vẫn còn là một đứa trẻ, anh ấy rất thông minh!' |
'Although he lives far away, he visits his parents every day.' | 'Cho dù anh ấy sống ở xa, anh ấy vẫn đến thăm cha mẹ hàng ngày.' |
I have nothing left that could cheer me up. | Không có gì làm tôi vui lên được. |
'If I knew, I would say.' | 'Nếu tôi biết, tôi sẽ nói.' |
She could ask for anything she wanted: he would give it to her | Cô ấy có thể hỏi (yêu cầu) bất kỳ cái gì cô ấy muốn: anh ta sẽ đưa cho cô ta. |
She could ask for everything she wanted: he gave it to her. | Cô ấy có thể hỏi bất kỳ cái gì cô ấy muốn: anh ấy sẽ đưa cho cô ta. |
'Whatever I would try, I would obtain nothing.' | 'Dẫu cho tôi cố gắng thế nào đi chăng nữa, tôi cũng chẳng nhận được gì.' |
'However much I tried, I obtained nothing.' | 'Tuy tôi cố gắng nhiều nhất có thể, tôi cũng chẳng nhận được gì cả.' |
He asked that I put the children to sleep. | Anh ấy bảo tôi đưa con đi ngủ. |
They beseeched me to visit their new store. | Họ khẩn khoản mời tôi đến thăm cửa hàng mới của họ. |
'I already have my hat; now look for yours.' | 'Tôi đã sẵn có cái mũ của mình rồi; bây giờ tìm xem cái của bạn.' |
Strike me dead if I am lying! | Đánh chết tôi nếu tôi đang bay! |
The devil take hold of you! | Quỷ tha ma bắt mày đi! |
Maybe we will have good weather. | Có thể chúng ta sẽ có một ngày thời tiết tốt. |
It is unusual that he came. | Thật bất thường là anh ấy đã tới. |
That caused me to lose a very precious hour. | Đó là lý do tôi mất thời gian rất quí báu. |
'Because it was already late, I went to sleep.' | 'Bởi vì lúc đó đã muộn rồi, tôi đi ngủ.' |
'Which road you should take, I don't know.' | 'Con đường nào bạn nên đi, tôi không biết.' |
Why should we now be wasting words on that! | Tại sau chúng ta phải lãng phí lời vào điều đó! |
Why are you running today like a poisoned mouse? | Tại sao hôm nay bạn chạy như con chuột bị bả vậy? |
The king turned around and around in front of the mirror. | Nhà vua quay vòng quanh trước cái gương. |
I am reading a good book. | Tôi đang đọc một quyển sách hay. |
I am writing a letter to my daughter. | Tôi đang viết thư cho con gái của mình. |
'While he is speaking, the people are going away.' | 'Trong khi anh ấy nói chuyện, mọi người bỏ đi.' |
Find the correct translation for the word at the top of the frame. You must get at least 70% correct. | Tìm bản dịch chính xác cho từ ở khung phía trên. Bạn phải đạt độ chính xác ít nhất là 70%. |
Pronunciation Exercise | Bài tập phát âm |
'Practice your pronunciation in Esperanto. First listen carefully to the word or phrase, then repeat it, trying to accurately imitate the pronunciation. Finally, listen and compare. Repeat the exercise as many times as necessary, until your pronunciation is similar to the model. Important: Don't forget to set up your microphone for recording (consult the help of your operating system for the procedures).' | 'Luyện phát âm Quốc tế ngữ. Đầu tiên nghe cẩn thận các từ hay cụm từ, sau đó nhắc lại, cố gắng bắt chước chính xác âm đọc. Cuối cùng, nghe và so sánh. Lặp lại bài học càng nhiều càng tốt, cho tới lúc nào phát âm của bạn giống như trong mô hình. Cần chú ý: Đừng quên cài đặt micro của bạn để ghi âm (tham khảo trong hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất).' |
Auditive understanding exercise | Bài tập nghe hiểu |
'You will hear a word. Listen carefully, then type it in the box at the bottom. If your answer is correct, the word will appear on the panel; otherwise, the word will be repeated later. You must get at least 70% correct.' | 'Bạn sẽ nghe một từ. Hãy nghe một cách cẩn thận, sau đó gõ vào ô phía dưới. Nếu câu trả lời của bạn đúng, từ sẽ xuất hiện ra trên bảng; nếu không từ sẽ lặp lại sau này. Bạn phải đạt độ chính xác ít nhất là 70%.' |
Exercises | Bài tập |
Exercise - using the accusative | Bài tập - áp dụng sự đổi cách |
Click the words that should receive the accusative ending (-n) to complete the translation. The sentences could appear in a different word order than the common one (subject - verb - object). Note that not every sentence requires the accusative. You must get at least 70% correct. | Chọn vào từ có thể nhận sự đổi cách đuôi (-n) để hoàn thiện bản dịch. Các câu có thể xuất hiện với thứ tự từ khác với dạng thông thường ( chủ_từ-động_từ-bổ_ngữ). Chú ý là không phải tất cả các câu đều yêu cầu sự đổi cách. bạn phải đạt độ chính xác ít nhất là 70%. |
Fill the available space with the correct correlative to complete the translation. Note that some correlatives may take the plural and/or the accusative ending. Press 'Enter' or click the side button when complete. You must get at least 70% correct. | Điền vào chỗ trống các đại từ quan hệ thích hợp để hoàn thành bản dịch. Chú ý là vài đại từ quan hệ có thể mang dạng số nhiều và/hoặc có phần đuôi dạng đổi cách. Nhấn 'Enter' hay bấm vào nút sáng màu vàng để kết thúc. Bạn phải đạt độ chính xác ít nhất là 70%. |
Relatives | Đại từ quan hệ |
The 'Ki-' correlatives can also introduce sentences that are not questions. In this role they are called 'relatives' because they show the relationship between a main sentence and a secondary sentence called a subordinate clause or relative clause. | Đại từ quan hệ 'Ki-' cũng có thể chỉ ra một câu không phải là câu hỏi. Trong vai trò này chúng được gọi là đại từ quan hệ bởi vì chúng thể hiện mối liên hệ giữa câu chính và câu thứ hai được gọi là mệnh đề phụ thuộc hay mệnh đề quan hệ. |
'I want that fruit, which you showed.' | 'Tôi muốn trái cây đó, cái mà bạn đưa cho tôi đấy.' |
In the sentence above 'kiun' refers to 'tiu frukto'. | Trong câu phía trên 'kiun' ám chỉ đến 'tiu frukto'. |
I don't understand what you are saying (that which you say). | Tôi không hiểu cái mà bạn đang nói đến (cái mà bạn nói). |
I saw the person whose house is white. | Tôi đã nhìn thấy người mà có ngôi nhà màu trắng. |
I found her (there) where they sell cakes. | Tôi đã tìm thấy cô ấy tại nơi mà họ bán bánh. |
'Yesterday, when I was in the city, I bought flowers.' | 'Hôm qua, khi tôi ở thành phố, tôi đã mua những bông hoa.' |
She is as beautiful as her mother. | Cô ấy đẹp như mẹ cô ta. |
I bought as many (or as much) as I needed. | Tôi mua nhiều như tôi cần. |
Translate to Esperanto | Dịch sang Quốc tế ngữ |
Correlatives | Tương liên từ |
1. How does she run? | 1. Cô ấy chạy thế nào? |
2. What are you writing? | 2. Bạn đang viết gì thế? |
3. I am nobody's wife? | 3. Tôi không là vợ của ai cả? |
4. How did you do that? | 4. Bạn đã làm điều đó như thế nào? |
5. I am not that kind of girl. | 5. Tôi không phải là loại con gái đó. |
6. We have all kind of cups. | 6. Tôi có tất cả các loại cốc. |
7. What kind of sandwich do you have? | 7. Bạn có những loại bánh sandwich nào? |
8. What did you ask? | 8. Bạn đã hỏi gì? |
9. Are they all dry? | 9. Tất cả họ đều khát phải không? |
10. Who is that? | 10. Ai đấy? |
'How?, In what manner?; as, like' | 'Như thế nào?, Theo cách nào?; như, giống như' |
'like that, in that way (the combination tiel . . . kiel means as . . . as)' | 'như, như thế' |
'somehow, anyhow, in some way' | 'dẫu sao, bằng cách này cách khác' |
in no way | chẳng bằng cách nào |
in every way | về mọi mặt |
'How much?, How many?, What quantity?' | 'Bao nhiêu?, Số lượng bao nhiêu?' |
'that quantity, as many, as much (tiom . . . kiom means as . . . as relative to quantity)' | 'số lượng như thế, nhiều như thế (tiom . . . kiom có nghĩa 'nhiều như' liên quan đến số lượng)' |
'some quantity, some' | 'một số, một số lượng' |
'none, no quantity' | 'không có, không có cái nào' |
'all of it, the whole quantity' | 'tất cả chúng, toàn bộ (số lượng)' |
'Why?, For what reason?' | 'Tại sao?, Lý do gì?' |
'for that reason, so' | 'bởi vậy, cho nên, vì lý do đó' |
for some reason | vì lẽ ấy |
for no reason | chẳng vì sao |
for every reason | vì tất cả lẽ ấy |
'Whose?, Which one's?; whose' | 'Của ai?, Cái của ai?; của người mà' |
that one's | cái của chính nó |
'someone's, anyone's' | của người nào đó |
'nobody's, no one's' | 'không của ai cả, không của cái gì cả' |
'everybody's, everyone's' | 'của mọi người, mọi thứ' |
'What kind of?, What sort of?' | 'Loại gì?, Kiểu gì?, Như thế nào?' |
'that kind of, that sort of, such a' | 'giống như loại, giống như kiểu, giống như' |
'some kind of, any kind of' | 'một số loại, một số kiểu' |
no kind of | không loại nào trong |
'all kinds, every kind' | tất cả các loại |
'How do you do? (literally: How are you faring?) -- I am very well, thank you!' | 'Bạn thế nào? (nghĩa đen: Công việc của bạn thế nào?) -- Tôi rất tốt, cảm ơn!' |
She writes as well as the teacher. | cô ấy viết tốt như là một giáo viên. |
How much is two and two? -- Four! | Hai cộng hai là bao nhiêu? -- Là bốn! |
He ate as much as he wanted. | Anh ấy ăn nhiều như anh ta muốn. |
Why does the child run? -- Because it is very happy. | Tại sao đứa trẻ lại chạy nhảy? -- Bởi vì chúng rất hạnh phúc. |
Whose book is that? -- That is John's book. | Đây là sách của ai? -- Đó là quyển sách của John. |
'How was your day? -- My day was very good, thank you!' | 'Ngày hôm qua của bạn thế nào? -- Nó đã rất tốt, cảm ơn bạn!' |
I will not eat that kind of bread. | Tôi sẽ không ăn loại bánh mì giống như thế. |
'Let us now introduce the remaining correlatives. Remember that the correlative system is closed, meaning it's not possible to use their beginnings or endings with any other words.' | 'Chúng ta hãy bắt đầu các tương liên từ còn lại. Hãy nhớ rằng hệ thống tương liên từ là đóng, nghĩa là nó không thể bắt đầu hay kết thúc bằng một từ khác.' |
manner | 'cách, lối, kiểu' |
is used to indicate or point. (Often translated as 'that' or 'those') | 'dùng trong chỉ định thường dịch là cái đó, những cái đó.' |
indicates a question or introduces a relative clause. | biểu thị một câu hỏi hay bắt đầu một mệnh đề quan hệ. |
indicates something indefinite. (often translated as 'any' or 'some') | biểu thị cái gì đó bất định. |
She somehow reminds me of another person. | Cô ấy bằng cách này hay cách khác nhắc tôi về một người khác. |
indicates negativeness or non-existence. | biểu thị tính phủ định. |
'In no way can I understand, what you say (literally speak).' | 'Tôi chẳng thể nào để hiểu, bạn nói gì (nói theo nghĩa đen).' |
indicates all members of a group. | biểu thị nhóm |
They helped me in every way. | Họ giúp đỡ tôi ở mọi mặt. |
indicates quantity. | biểu thị số lượng. |
I must buy some coffee. | Tôi phải mua một ít cà phê. |
How many children are playing in the house? -- None. | Có bao nhiêu đứa trẻ đang chơi trong nhà? -- Không đứa nào cả. |
How much gasoline do you want? - I want all that you have. | Bạn muốn mua bao nhiêu xăng? - Tôi muốn tất cả mà anh có. |
'cause, reason' | 'nguyên nhân, lý do' |
She is very beautiful. For that reason I love her. | Cô ấy rất đẹp. Đấy là lý do vì sao tôi yêu cô ta. |
'For some reason, I still don't know you.' | 'Vì lẽ ấy, tôi vẫn không biết bạn.' |
You could incite him however much (you might want to). He would have no reason to be angry. | Bạn có thể trêu trọc anh ấy bao nhiêu tùy thích. Anh ấy cũng chẳng vì lý do gì mà cáu giận. |
You ask why I love you. I respond: for every reason! | Bạn hỏi tại sao tôi yêu bạn . Tôi trả lời: vì tất cả mọi lý do đó! |
shows possession | Biểu thị quyền sở hữu. |
I found someone's book. | Tôi đã tìm thấy quyển sách của người nào đó. |
Esperanto is nobody's property | Quốc tế ngữ không thuộc quyền sở hữu của ai cả. |
Esperanto is everybody's language | Quốc tế ngữ là ngôn ngữ của mọi người |
indicates sort or type (it can take the 'j' and 'n' endings) | biểu thị loại hay kiểu (nó có thể nhận đuôi 'j' và 'n') |
Do you have any kind of doubt concerning the grammar of Esperanto? | Bạn có một số không rõ liên quan đến ngữ pháp trong Quốc tế ngữ phải không? |
'No, I have no kind of doubt about it.' | 'Không, tôi không có sự không rõ nào về nó cả.' |
Every sort of help is welcome. | Mọi sự giúp đỡ đều được hoan nghênh. |
The cat ran on the house and ruined its (that one's -- i.e. the house's) roof. | Con mèo chạy phía trên ngôi nhà và làm đổ nát mái (của chính ngôi nhà đó). |
'They are the three brothers, who bought the store.' | 'Họ có ba anh em, những người đã mua cửa hàng ấy.' |
What is your name? -- My name is Paul. | Tên bạn là gì? -- Tên tôi là Paul. |
Where do you live? -- I live in Canada. | Bạn sống ở đâu? -- Tôi sống ở Canada. |
'Did you read the book, which I gave to you?' | 'Bạn đã đọc sách chưa, quyển mà tôi đưa cho bạn ấy?' |
When will you buy the book? -- Tomorrow morning. | Khi nào bạn sẽ mua sách? -- Sáng mai. |
Where did you see the birds? -- I saw them in the school. | Bạn đã trông thấy những con chim ở đâu? -- Tôi đã nhìn thấy ở trường học. |
What is geography? -- Geography is a science. | Môn địa lý là gì? -- Môn địa lý là một môn khoa học. |
Who came yesterday? -- Nobody came yesterday. | Ai đã tới ngày hôm qua? -- Hôm qua không ai đến cả. |
That book is very good. | Quyển sách này rất tốt (hay). |
This girl is very intelligent. | Cô gái này rất thông minh. |
'Are you the child, who asked for a cake?' | Có phải con (đứa trẻ) của bạn là đứa đã hỏi bánh đấy phải không? |
'They are the men, who collect postage stamps.' | 'Họ là những người đàn ông, những người mà sưu tập tem.' |
I learned Esperanto when I was in school. | Tôi đã học Quốc tế ngữ khi tôi học trong trường phổ thông. |
'I saw the house, which they advertised in the newspaper.' | 'Tôi đã thấy ngôi nhà, cái mà họ đăng quảng cáo trên báo.' |
I live there where the car is. | Tôi sống tại nơi mà chiếc xe đậu. |
Are you going to eat this sandwich? | Bạn đang chuẩn bị ăn bánh sandwich phải không? |
I didn't see the person who lives in this house. | Tôi đã không gặp người mà sống trong ngôi nhà này. |
'Which men smoke in school? -- Nobody. (Nenio,Neniu,Iu,Io)' | 'Người đàn ông nào hút thuốc trong trường học? -- Không ai cả. (Nenio,Neniu,Iu,Io)' |
Who was your first teacher? -- Mr. Charles. | Giáo viên đầu tiên của bạn là ai? -- Thầy Charles. |
Which children asked first for a cake? -- Those children. | Những đứa trẻ nào là những đứa đầu tiên hỏi bánh? -- Những đứa bé kia. |
Whose book is that? -- That is John's book. | Quyển sách này của ai? -- Đó là sách của John. |
How much did the bicycle cost? -- It cost twenty dollars. | Chiếc xe đạp này giá bao nhiêu? -- Nó giá hai mươi đô la. |
Why is the child running? -- Because it is very happy. | Tại sao đứa trẻ (đang) chạy nhảy? -- Bởi vì nó đang hạnh phúc. |
How did you travel to Canada? -- I traveled by bicycle. | Bạn đã đi du lịch Canada bằng cách nào? -- Tôi đã đi du lịch bằng xe đạp. |
How is you sandwich? -- It's hot! | Bánh sandwich của bạn thế nào? --Nó nóng! |
How is your house? -- It's big and green. | Nhà của bạn thế nào? -- Nó lớn và xanh. |
'How do you do? -- I'm very well, thanks!' | 'Công việc thế nào? -- Rất tốt, cảm ơn!' |
How many children do they have? -- They have two children. | Họ có bao nhiêu đứa trẻ (con)? -- Họ có hai đứa trẻ. |
He ate as much as he wanted. | Anh ấy ăn nhiều như anh ta muốn. |
She writes as well as the female teacher. | Cô ấy viết tốt như cô giáo của cô ta. |
How is the bread? -- The bread is dry. | Bánh mì thế nào? -- Bánh mì (thì) khô. |
How many children learn in this school? -- Two hundred! | Có bao nhiêu đứa trẻ học trong trường? -- Hai trăm! |
She is so beautiful! | Cô ấy đẹp thật! |
I won't eat that kind of bread. | Tôi sẽ không ăn loại bánh mì ấy. |
'How was your day? -- My day was very good, thanks!' | 'Ngày của bạn (đã) như thế nào? -- Ngày của tôi (đã) rất tốt, cảm ơn!' |
How much are two and two? -- Four! | Hai cộng hai là bao nhiêu? -- Bốn! |
How many women smoke in your house? -- None. | Có bao nhiêu phụ nữ hút thuốc trong nhà của bạn? -- Không có ai. |
'I asked, how do you go to the school.' | Tôi đã hỏi rằng là thế nào để bạn tới được trường học. |
'I want to travel to such a land, as Canada.' | Tôi thèm muốn được đi du lịch tới đất nước giống như Canada ấy. |
Whose book is that? -- That is John's book. | Quyển sách này của ai? -- Đó là sách của John. |
What is your name? -- My name is Paul. | Tên bạn là gì? -- Tên tôi là Paul. |
Where do you live? -- I live in Canada | Bạn sống ở đâu? -- Tôi sống ở Canada |
Did you read the book I gave you? | Bạn đã đọc cuốn sách mà tôi đã đưa cho bạn chưa? |
When are you going to buy the book? -- Tomorrow morning. | Khi nào bạn sẽ đi mua sách? -- Sáng mai. |
How much did the bicycle cost? -- It cost twenty dollars. | Chiếc xe đạp này giá bao nhiêu? -- Nó giá hai mươi đô la. |
Where did you see the birds? -- I saw them at the school. | Bạn đã nhìn thấy những con chim ở đâu? -- Tôi đã nhìn thấy chúng ở trường học. |
Why does the child run? -- Because it is very happy. | Tại sao đứa trẻ chạy nhảy? -- Bởi vì nó hạnh phúc. |
How did you travel to Canada? -- I traveled by bicycle. | Bạn đã đi du lịch Canada bằng cách nào? -- Tôi đã đi du lịch bằng xe đạp. |
How is your sandwich? -- It is hot! | Bánh sandwich của bạn thế nào? -- Nó nóng! |
What is geography? -- Geography is a science. | Môn địa lý là gì? -- Môn địa lý là một môn khoa học. |
Who came yesterday? -- Nobody came yesterday. | Hôm qua ai đến đây? -- Hôm qua không ai tới cả. |
That book is very good. | Quyển sách đó rất tốt(hay). |
This girl is very intelligent. | Cô gái này rất thông minh. |
Are you the child who asked for a cake? | Đứa trẻ nào là người đã hỏi bánh? |
They are the men who collect postage stamps. | Họ là những người đàn ông người mà sưu tập tem thư. |
I learned Esperanto when I was at school. | Tôi đã học Quốc tế ngữ khi còn học ở trường phổ thông. |
I saw the house that they advertised in the newspaper. | Tôi đã nhìn thấy ngôi nhà mà người ta đã quảng cáo trên báo. |
I live there where the car is. | Tôi sống ở nơi mà chiếc xe đó ở. |
How is your house? -- It is big and green. | Ngôi nhà của bạn thế nào? -- Nó lớn và xanh. |
'How do you do? -- I am very well, thank you!' | 'Công việc thế nào? -- Tôi rất tốt, cảm ơn!' |
How many children do they have? -- They have two children. | Họ có bao nhiêu đứa trẻ (con)? -- Họ có hai đứa trẻ. |
He ate as much as he wanted. | Anh ấy ăn nhiều như anh ta muốn. |
She writes as well as the female teacher. | Cô ấy viết tốt như cô giáo của cô ta. |
Are you going to eat this sandwich? | Bạn đang chuẩn bị ăn bánh sandwich có phải không? |
How is the bread? -- The bread is dry. | Bánh mì thế nào? -- Bánh mì (thì) khô. |
I didn't see who lives in this house. | Tôi đã không gặp người mà đã sống ở ngôi nhà này. |
How many children learn in this school? -- Two hundred! | Có bao nhiêu đứa trẻ học ở trong trường? -- Hai trăm! |
She is so beautiful! | Cô ấy đẹp thật! |
I will not eat that kind of bread. | Tôi sẽ không ăn loại bánh mì ấy nữa. |
'How was your day? -- My day was very good, thank you!' | 'Ngày hôm qua của bạn thế nào? -- Ngày hôm qua của tôi rất tố, cảm ơn!' |
How much is two and two? -- Four! | Hai cộng hai là bao nhiêu? -- Bốn! |
How many women smoke inside the house? -- None. | Có bao nhiêu phụ nữ hút thuốc trong nhà? -- Không có ai. |
Which men smoke inside the school? -- None. | Người đàn ông nào hút thuốc trong trường học? -- Không có ai. |
Who was your first teacher? -- Mr. Charles. | Ai là giáo viên đầu tiên của bạn? -- Thầy Charles. |
Which children first asked for a cake? -- Those children. | Những đứa trẻ nào đầu tiên đã hỏi bánh? -- Những đứa trẻ kia. |
They are the three brothers who bought the store. | Họ là ba anh em những người mà mua cửa hàng ấy. |
I asked how do you go to the school. | Tôi đã hỏi rằng là thế nào để bạn tới được trường học. |
I desire to travel to a country like Canada. | Tôi thèm muốn được đi du lịch tới đất nước giống như Canada ấy. |
'This is the subject, and a subject can't end with 'n'.' | 'Đây là chủ ngữ, và chủ ngữ không thể kết thúc với đuôi 'n'.' |
'This word is a part of the subject, and a subject can't end with 'n'.' | 'Từ này là bộ phận của chủ ngữ, và chủ ngữ không thể kết thúc với đuôi 'n'.' |
This is the definite article. Its form does not vary. | Đây là mạo từ hạn định. Dạng của nó không biến đổi. |
'This word is the verb, so it can't end with 'n'.' | 'Từ này là động từ, do đó nó không thể kết thúc với đuôi 'n'.' |
Congratulations! This is the direct object and must end with 'n'. | 'Xin chúc mừng! Đây là hướng bổ ngữ, và nó phải kết thúc với đuôi 'n'.' |
'Very good! This word is part of the direct object, so it ends with 'n'.' | 'Rất tốt! Từ này là bộ phận của hướng bổ ngữ, do đó nó kết thúc với đuôi 'n'.' |
'After a preposition, don't use the 'n' ending.' | 'Sau một gới từ, không sử dụng phần đuôi 'n'.' |
This word is a preposition. It can't end with 'n'. | Từ này là một giới từ. Nó không thể kết thúc với đuôi 'n'. |
This word is an adverb. It doesn't end with 'n'. | Từ này là một phó từ. Nó không thể kết thúc với đuôi 'n'. |
The 'n' ending should only be used when the verb 'acts' upon another person or object. This is not such a case. | Phần đuôi 'n' chỉ sử dụng khi động từ chỉ tác động ở trên một người hay một chủ thể (chủ ngữ) khác. Đây là trường hợp không giống thế. |
This word is a numeral and can't end with 'n'. | Từ này là một số đếm và không thể kết thúc với đuôi 'n'. |
'This word is a conjunction, so it can't end with 'n'.' | 'Từ này là một liên từ, do đó nó không thể kết thúc với đuôi 'n'.' |
'Words like 'saluton', 'dankon', etc. end with 'n' because they are direct objects in longer complete sentences. (e.g., 'Mi diras saluton al vi' or 'Mi esprimas mian dankon al vi.')' | 'Những từ giống như 'saluton', 'dankon', v.v.. kết thúc với 'n' bởi vì chúng là những đối tượng hướng tới trong câu đầy đủ dài hơn. (ví dụ: 'Mi diras saluton al vi' hay 'Mi esprimas mian dankon al vi.')' |