Mở một terminal từ thư mục này, tạm gọi đây là Terminal 1
docker-compose build
docker-compose up -d
# Truy cập vào terminal của containter
docker exec -it laravel bash
# Tạo project laravel mới
composer create-project laravel/laravel .
Mở 1 terminal mới từ thư mục này, gọi là Terminal 2
sudo chown -R $USER laravel/source
Quay lại terminal 1, chạy lệnh sau để sửa quyền
chown -R $USER:www-data storage
chown -R $USER:www-data bootstrap/cache
chmod -R 775 storage
chmod -R 775 bootstrap/cache
Truy cập http://localhost:7979
để thử
Vào file .env
trong thư mục laravel/source
, sửa tham số của phần database như sau:
DB_CONNECTION=mysql
DB_HOST=db
DB_PORT=3306
DB_DATABASE=<Tên cơ sở dữ liệu của bạn>
DB_USERNAME=root
DB_PASSWORD=password
Sửa file init.sql
trong thư mục mariadb-data
như sau:
create database <Tên cơ sở dữ liệu của bạn>;
docker-compose restart
Muốn thao tác các lệnh đối với laravel như php artisan migrate
hay composer install
, npm install
thì tiến hành thực hiện lệnh docker exec
như sau:
docker exec -it laravel bash
Docker exec
là câu lệnh sử dụng để chạy một command bên trong một container đang hoạt động.
Bây giờ các bạn có thể sửa code Laravel tùy theo ý bạn.
Các bạn có thể truy cập http://localhost:8080
để truy cập phpAdmin với tài khoan là root/password
Các bạn muốn xóa project thì xóa cả thư mục source.
Nếu đã có dữ án rồi thì copy code laravel vào thư mục này là được.